Mệnh Hỏa Sinh Năm Nào?

--- Bài mới hơn ---

  • Gợi Ý 25 Tên Con Gái Mệnh Thổ Hay Và Ý Nghĩa
  • Màu Phong Thủy 2022 – Sắc Màu May Mắn Cho 12 Con Giáp – G&t Shop
  • Tuổi Đinh Mão Hợp Con Số Nào? Con Số May Mắn Tuổi Đinh Mão
  • Bí Quyết Sống Đúng Mùa Sinh – 4, Mệnh Khuyết Kim (Kỵ Mộc)
  • Tuyệt Chiêu “ Vàng” Chọn Màu Sơn Nhà Theo Tuổi Vợ Chồng Hợp Phong Thủy
  • Trong ngũ hành Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ, những người mang mệnh Hỏa luôn tượng trưng cho sức nóng của mùa hè, cho ngọn lửa bất diệt mãi bùng cháy. Về mặt tích cực, mệnh Hỏa đại diện cho danh dự và sự công bằng. Ngược lại, về ý nghĩa tiêu cực, mệnh Hỏa tượng trưng cho chiến tranh, những bất đồng, cãi vã. 

    1.

    Người mệnh Hỏa sinh năm nào?

    – Sinh năm Giáp Tuất: 1934, 1994

    – Sinh năm Đinh Dậu: 1957, 2022

    – Sinh năm Bính Dần: 1986, 1926

    – Sinh năm Ất Hợi: 1935, 1995

    – Sinh năm Giáp Thìn: 1964, 2024

    – Sinh năm Đinh Mão: 1987, 1927

    – Sinh năm Mậu Tý: 1948, 2008

    – Sinh năm Ất Tỵ: 1965, 2025

    – Sinh năm Kỷ Sửu: 1949, 2009

    – Sinh năm Mậu Ngọ: 1978, 2038

    – Sinh năm Bính Thân: 1956, 2022

    – Sinh năm Kỷ Mùi: 1979, 2039

    2. Những nét đặc trưng của người mệnh Hỏa – Mệnh hỏa sinh năm nào?

    2.1. Cung mệnh của người mệnh Hỏa – Mệnh hỏa sinh năm nào?

    – Những người này thuộc mệnh Thủy, có cung Quan Lộc hướng Bắc, tính từ chính giữa trung tâm của nhà. Bạn có thể đặt bể cá hay chuông gió ở hướng này để hút tài lộc, vận may.

    – Về vấn đề phong thủy, cung Quý Nhân của những người mang mệnh Hỏa ở phương Tây Bắc, tính từ chính giữa trung tâm của căn nhà. Vì vậy, bạn nên đặt bình gốm hay pha lê để có thể nhận được sự yêu mến và giúp đỡ của những người xung quanh. 

    2.2. Mệnh khắc hợp của người mệnh Hỏa – Mệnh hỏa sinh năm nào?

    + Hợp: Mộc, Hỏa.

    + Kỵ: Thủy.

    Ở đấy, 3 loại mệnh mang tên Phúc Đăng Hỏa (nghĩa là lửa đèn dầu), Lư Trung Hỏa (nghĩa là lửa bếp lò) và Sơn Đầu Hỏa (nghĩa là lửa trên núi) khi gặp mệnh Thủy sẽ xung khắc với nhau. Khi chúng gặp nước, lập tức sẽ bị nước dập tắt, đúng như “Thủy khắc Hỏa”.

    Tuy nhiên, hiện tượng Thiên Thượng Hỏa (nghĩa là lửa trên trời) và Tích Lịch Hỏa (nghĩa là lửa sấm sét) thì lại hoàn toàn ngược lại. Chỉ cần phối hợp với Thủy, khí âm sẽ gặp khí dương và gây ra sấm sét. Bởi vì có nước sẽ phát huy được tính chất đó.

    2.3. Những con số mang lại may mắn cho người mệnh Hỏa – Mệnh hỏa sinh năm nào?

    Dựa vào quy luật tính toán của ngũ hành thì mệnh Hỏa sẽ hợp với các con số thuộc hành Hỏa và tương sinh với hành Mộc, đó là:

    Con số 3: Hành Mộc – Quẻ Trấn – Hướng Đông

    Con số 4: Hành Mộc – Quẻ Tốn – Hướng Đông Nam

    Con số 9: Hành Hỏa – Quẻ Ly – Hướng Nam

    2.4. Người mang mệnh Hỏa hợp hướng nào? – Mệnh hỏa sinh năm nào?

    + Người mệnh Hỏa hợp với hướng Nam, Tây Nam, Đông Bắc.

    + Người mệnh Hỏa không hợp với hướng Đông, Đông Nam, Tây và Tây Bắc.

    2.5. Mệnh Hỏa hợp với gam màu gì? -  Mệnh hỏa sinh năm nào?

    Dựa vào quan hệ ngũ hành tương sinh tương khắc, những gam màu nào sẽ phù hợp với người mệnh Hỏa? Câu trả lời đó là:

    – Tương sinh: Màu xanh lá (đây là màu tốt nhất), nâu, vàng đậm, cam đất 

    – Tương hợp: Màu đỏ, cam đậm, hồng, tím 

    – Tương khắc: Màu đen, xám, xanh dương

    3. Lý giải tổng quan về tuổi của những người mệnh Hỏa – Mệnh hỏa sinh năm nào?

    – Lư Trung Hỏa (đối với Bính Dần, Đinh Mão): Đây là những người có cá tính mạnh mẽ, quyết đoán, có mệnh lớn nên hay được ghi danh với đời.

    Tuy nhiên cũng vì thế mà họ hay có tính kiêu căng, ngạo mạn. Cả hai tuổi này đều thuộc mệnh Mộc. Mà “Mộc sinh Hỏa” nên nếu gặp phải vận xui hay điều khó khăn sẽ mất bình tĩnh, khó giải quyết được công việc.

    – Sơn Đầu Hỏa (đối với Giáp Tuất, Ất Hợi): Những người này có ưu điểm là thông minh, sáng lạng tuy vậy hơi khó hiểu, vui buồn đều không thể hiện ra ngoài. Nếu gặp vận may hay cơ hội đều phát lên nhanh chóng..

    – Sơn Hạ Hỏa (đối với Bính Thân, Đinh Dậu):  Những người mang mệnh này có nhược điểm lớn là mưu lược không đủ nhưng bên ngoài lại hay thích thể hiện và tỏ ra hơn người. Nếu sống khiêm tốn thì sẽ có nhiều cơ hội và dễ thành công hơn.

    – Phú Đăng Hỏa (Giáp Thìn, Ất Tỵ): Họ thường ưa thích cuộc sống khép kín, ẩn dật. Có tài nhưng lại không phơi bày ra mà luôn giấu kín. Họ sống âm thầm nhưng nếu gặp cơ may thì chẳng khác nào ánh đèn đang chiếu rọi vào bóng tối.

    – Thiên Thượng Hỏa (Mậu Ngọ, Kỷ Mùi): Họ có ưu điểm là cực kì tốt bụng, thích giúp đỡ người khác. Họ là người chính trực và hào sảng, luôn mải mê tìm kiếm danh vọng nhưng nếu không tỉnh táo sẽ bị người xấu nịnh bợ.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Thiên Thượng Hỏa (1978,1979) – Lửa Ở Trên Trời Không Bao Giờ
  • Mệnh Khuyết Mộc Và Cách Cải Vận Trong Phong Thuỷ – Thầy Khải Toàn
  • Chọn Sim Tứ Quý Hợp Mệnh Hỏa
  • Vận Mệnh Của Người Mệnh Hỏa Sẽ Hợp Với Người Mệnh Nào? – Công Ty Cổ Phần Pnl
  • Sinh Năm 1994 Mệnh Gì Và Màu Đá Nào Hợp Với Tuổi

Mệnh Sơn Hạ Hỏa Là Gì, Sinh Năm Nào, Hợp Tuổi, Màu, Mạng Nào?

--- Bài mới hơn ---

  • Tích Lịch Hoả Là Gì? Màu Và Mệnh Hợp Với Tích Lịch Hoả
  • Mệnh Hỏa Hợp Đá Màu Gì Để Tốt Cho Công Danh Sự Nghiệp
  • Nạp Âm Phúc Đăng Hỏa Tương Ứng Với Người Sinh Vào Những Năm Nào?
  • Tìm Hiểu Mệnh Sơn Hạ Hoả
  • Cung Mệnh Là Gì? Cách Tra Cứu Cung Mệnh Theo Nam, Nữ
  • Vũ trụ bao la rộng lớn nhưng tuân theo những quy luật cơ bản. Các nhà triết học, lý số phân chia vật chất thành 5 nhóm cơ bản gồm có Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Sự phân chia cơ bản này chưa đủ cụ thể để diễn tả thế giới vật chất nên ngũ hành nạp âm của hoa giáp đã ra đời nhằm cụ thể hơn các dạng vật chất trong vũ trụ.

    Hành Hỏa có 6 nạp âm chia như sau: Lư Trung Hỏa, Sơn Đầu Hỏa, Tích Lịch Hỏa, Sơn Hạ Hỏa, Phúc Đăng Hỏa và Thiên Thượng Hỏa. Và hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu mệnh Sơn Hạ Hỏa là gì?

    1. Mệnh Sơn Hạ Hỏa là gì?

    Khi tìm hiểu Mệnh Sơn Hạ Hỏa là gì, chúng ta trước tiên hãy cắt nghĩa “Sơn” nghĩa là núi non, gò đồi, còn “Hạ” là phía dưới thấp, phần chân núi, chân đồi, “Hỏa” là lửa. Tạm hiểu Sơn Hạ Hỏa là ngọn lửa dưới chân núi.

    Khi đốt nương rẫy để có nơi trồng trọt chúng ta dùng Sơn Đầu Hỏa. Thế nhưng, đi làm tới giờ nghỉ trưa, họ cần nấu nướng, ăn uống và như thế họ tìm chỗ bằng phẳng, có suối, có nước để nấu ăn, nên những đống lửa dưới chân núi cháy lên. Trẻ nhỏ chăn trâu, người đi săn bắn, hoặc người lữ hành.

    2. Người mệnh Sơn Hạ Hỏa sinh năm nào?

    Theo phong thủy, có hai năm tuổi thuộc mệnh Sơn Hạ Hỏa đặc trưng này là:

    Tuổi Bính Thân: Là những người sinh năm 1956, 1896, 2076, 2022.

    Tuổi Đinh Dậu: Là những người sinh năm 1957, 1897, 2077, 2022.

    Vì thế, hai tuổi này sẽ hội tụ những nét đặc trưng về tính cách và cuộc sống cũng như công việc của mệnh này.

    3. Tính cách, vận mệnh người mệnh Sơn Hạ Hỏa

    Tính cách của người mệnh Sơn Hạ Hỏa

    Tính cách người mệnh Sơn Hạ Hỏa rất nhiệt tình, sáng suốt, linh hoạt, tháo vát nhưng đôi khi vì khó kiềm chế cảm xúc nên dễ hành động sốc nổi, nội tâm thẳng thắn bộc trực nên không giỏi che giấu cảm xúc. Bạn bè của những người này sẽ không ít lần nhận được những lời góp ý thẳng thắn của họ hoặc thậm chí khiến họ nổi giận. Tuy nhiên sau đó mọi chuyện sẽ được dàn xếp ổn thỏa, mọi thứ không còn quá khích cuồng nộ.

    Vì bản chất của Sơn Hạ Hỏa là ngọn lửa nhân tạo nên không có sự bền vững, cần phải được tiếp nhiên liệu đều đặn nên người mang nạp âm này cần được động viên kịp thời, đúng lúc, cần được khen thưởng tôn vinh nếu làm tốt, còn khi làm hỏng thì cần thông cảm, chia sẻ vì nếu không được tiếp thêm năng lượng thì họ khó giữ được sự hăng hái, siêng năng khi làm việc.

    Người Sơn Hạ Hỏa cần tránh những căn bệnh màu mè, ưa hình thức, khoe mẽ mà cần chú trọng nội hàm, thực chất thì hơn. Họ thích cuộc sống gần gũi, tự nhiên, thích khung cảnh thiên nhiên nên có sức sáng tạo tuyệt vời. Người này sống khá thực tế, linh hoạt, cơ động, dề cao giá trị tiện ích, ngoài ra họ cũng rất giỏi, thông minh, thích nghiên cứu, tìm hiểu nên thường có thành tích và học vị cao.

    Công danh, sự nghiệp của người mệnh Sơn Hạ Hỏa

    Những người mang nạp âm Sơn Hạ Hỏa thích hợp với công việc nghiên cứu, nghệ thuật đòi hỏi về học vấn, trí tuệ hay sự khéo léo, thẩm mỹ như nhà văn, giáo viên, kiến trúc… Một vài người lại có duyên với máy móc, sửa chữa, buôn bán.

    Thường thì tuổi trẻ sẽ phải trải qua nhiều khó khăn gian khó đến trung niên mới tích lũy được tài sản, càng lớn tuổi thì phúc lộc càng dày nhờ tuổi trẻ vất vả truân chuyên, cống hiến đóng góp.

    Tình duyên của người cung mệnh Sơn Hạ Hỏa

    Trong chuyện tình cảm, mệnh Sơn Hạ Hỏa đa cảm, mãnh liệt nên dễ yêu, dễ ngộ nhận, phải trải qua một quá trình tìm kiếm khá dài mới gặp được tình yêu đích thực của mình. Chính vì vậy người này nên kết hôn muộn để đảm bảo cho hạnh phúc cá nhân, tránh nguy cơ đổ vỡ.

    4. Mệnh Sơn Hạ Hỏa hợp màu gì, đi xe màu gì?

    Khi chọn mua xe hay trang trí nội thất trong nhà, bản mệnh nên lưu ý vấn đề màu sắc hợp và khắc với mệnh của mình.

    – Nam mệnh Bính Thân sinh năm 2022

    Nam mệnh sinh năm 2022 thuộc cung Khôn, hành Thổ nên dùng các màu tương sinh như Đỏ, Cam, Hồng, Tím, đây là màu thuộc hành Hỏa, mà Hỏa sinh Thổ; dùng các màu tương hợp của hành Thổ như Vàng, Nâu; và dùng màu thuộc hành Thủy như Xanh nước biển, Đen (Thổ chế ngự được Thủy).

    Kỵ các màu thuộc hành mộc là Xanh lá cây, xanh lục; không nên dùng màu thuộc hành Kim như Trắng, Ghi vì Thổ sinh Kim, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.

    – Nữ mệnh Bính Thân sinh năm 2022

    Nữ mệnh sinh năm 2022 thuộc cung Tốn, hành Mộc hợp với màu tương sinh thuộc hành Thủy là Đen, Xanh nước biển; màu tương hợp của hành Mộc là Xanh lá cây; màu nâu, vàng của hành Thổ vì Mộc chế ngự được Thổ.

    Kỵ các màu thuộc hành Kim là Trắng, Xám, Ghi vì Kim khắc Mộc; không nên dùng màu thuộc hành Hỏa như Đỏ, Hồng, Tím vì sẽ bị sinh xuất, giảm năng lượng.

    – Nam mệnh Đinh Dậu sinh năm 2022

    Nam mệnh sinh năm 2022 thuộc cung Khảm, hành Thủy nên dùng các màu tương sinh như Trắng, Bạc…, đây là màu thuộc hành Kim, mà Kim sinh Thủy; dùng các màu tương hợp của hành Thủy như Xanh nước biển, Đen; và dùng màu thuộc hành Thủy như Đỏ, Cam, Hồng, Tím… (Thủy chế ngự được Hỏa).

    Kỵ các màu màu thuộc hành Thổ là Vàng, Nâu…; không nên dùng màu thuộc hành Mộc như Xanh lá cây, Xanh lục vì Thủy sinh Mộc, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.

    – Nữ mệnh Đinh Dậu sinh năm 2022

    Nữ mệnh sinh năm 2022 thuộc cung Cấn, hành Thổ nên dùng các màu tương sinh như Đỏ, Cam, Hồng, Tím, đây là màu thuộc hành Hỏa, mà Hỏa sinh Thổ; dùng các màu tương hợp của hành Thổ như Vàng, Nâu; và dùng màu thuộc hành Thủy như Xanh nước biển, Đen (Thổ chế ngự được Thủy).

    Kỵ các màu màu thuộc hành mộc là Xanh lá cây, xanh lục; không nên dùng màu thuộc hành Kim như Trắng, Ghi vì Thổ sinh Kim, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.

    5. Mệnh Sơn Hạ Hỏa hợp – khắc với mệnh nào?

    Người mệnh này nên lựa chọn những người có ngũ hành nạp âm phù hợp với mình để sự nghiệp, tài lộc phát triển thuận lợi, gặp được nhiều chuyện may mắn. Vợ chồng tâm đầu ý hợp cũng sẽ cùng bạn xây dựng một mái nhà tràn đầy tình thương.

    a. Mệnh Sơn Hạ Hỏa (tuổi Bính Thân, Đinh Dậu) với mệnh Kim:

    + Giáp Tý – Ất Sửu: Hải Trung Kim (Vàng trong Biển)

    Sơn Hạ Hỏa và Hải Trung Kim: Về hình thức có sự hình khắc. Trên thực tế, theo chúng tôi các nạp âm này không tương tác nhưng đổi lại có sự hòa hợp về thiên can và địa chi, các can Giáp, Ất thuộc Mộc tương sinh các can Bính, Đinh thuộc Hỏa, các chi Tý, Sửu tam hợp với Thân, Dậu. Cuộc hội ngộ này mang lại sự cát tường, hỷ sự.

    + Canh Thìn – Tân Tỵ: Bạch Lạp Kim (Vàng nóng chảy)

    Sơn Hạ Hỏa và Bạch Lạp Kim: Kim loại nóng chảy trong quá trình nhiệt luyện cần Hỏa, dù tương khắc về nguyên lý, nhưng trong thực tế thì có lợi ích lớn, hơn nữa có sự hòa hợp về địa chi các năm sinh. Cuộc hội ngộ này cát tường, giúp đẩy mạnh sự thành công nhanh hơn.

    + Giáp Ngọ – Ất Mùi: Sa Trung Kim (Vàng trong cát)

    + Nhân Thân – Quý Dậu: Vàng Mũi Kiếm (Kiếm Phong Kim)

    Sơn Hạ Hỏa và Kiếm Phong Kim: Hình khắc nhau mạnh mẽ. Kim loại ở dao kiếm gặp Hỏa sẽ biến dạng. Cuộc hội ngộ này mang lại điều u sầu, buồn tủi.

    + Canh Tuất – Tân Hợi: Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)

    Sơn Hạ Hỏa và Thoa Xuyến Kim: Không cát lợi. Đồ trang sức gặp Hỏa tất không còn giá trị cao nữa. Thực tế, hai nạp âm này khắc nhau mạnh. Hai mệnh này gặp nhau tất buồn thương bi ai.

    + Nhâm Dần – Quý Mão: Kim Bạch Kim (Vàng thành thỏi)

    Sơn Hạ Hỏa và Kim Bạch Kim: Đại hung, vì Hỏa khắc Kim, vàng thỏi, bạc nén, khối kim loại bị ố mờ biến dạng vì nhiệt. Dần – Thân, Mão – Dậu các chi này đều xung khắc. Các mệnh này gặp nhau tương lai sẽ là cảnh tiêu điều, hoang phế.

    b. Mệnh Sơn Hạ Hỏa (tuổi Bính Thân, Đinh Dậu) với mệnh Mộc:

    + Mậu Thìn – Kỷ Tỵ: Đại Lâm Mộc (gỗ cây rừng)

    Sơn Hạ Hỏa và Đại Lâm Mộc: Mộc sinh Hỏa, cây rừng làm nguồn nhiên liệu vô tận cho ngọn lửa, tạo nên tính bất diệt. Tương lai sẽ là cảnh thiên linh, địa tú, vật thịnh, nhân phong.

    + Nhâm Ngọ – Quý Mùi: Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương liễu)

    Sơn Hạ Hỏa và Dương Liễu Mộc: Mộc sinh Hỏa, cuộc hội ngộ này cát lợi, mở ra một thời đại rực rỡ, huy hoàng.

    + Canh Dần – Tân Mão: Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách)

    Sơn Hạ Hỏa và Tùng Bách Mộc: Cây tùng, cây bách sẽ bị hủy thành tro bụi, nhưng nó là nguồn nhiên liệu rất tốt. Đối với Sơn Hạ Hỏa đây là điều phúc lớn.

    + Mậu Tuất – Kỷ Hợi: Bình Địa Mộc (Cây đồng bằng)

    Sơn Hạ Hỏa và Bình Địa Mộc: Có sự may mắn nhỏ bé, vì cây đồng bằng và lửa chân đồi không có sự tương tác. Sự may mắn có được do nguyên lý Mộc sinh Hỏa.

    + Nhâm Tý – Quý Sửu: Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu)

    Sơn Hạ Hỏa và Tang Đố Mộc: Sơn Hạ Hỏa cát lợi do có nguồn sinh. Hai nạp âm này gặp gỡ một lợi một hại.

    + Canh Thân – Tân Dậu: Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu)

    Sơn Hạ Hỏa và Thạch Lựu Mộc: Tất mang lại cát khánh, hỷ tín. Hai nạp âm này gặp nhau sẽ thành công lớn.

    c. Mệnh Sơn Hạ Hỏa (tuổi Bính Thân, Đinh Dậu) với mệnh Thủy:

    + Bính Tý – Đinh Sửu: Giản Hạ Thủy (Nước chảy xuống)

    Sơn Hạ Hỏa và Giản Hạ Thủy: Ngọn lửa bị nước dập tắt, dù là nước ngầm thì hai nạp âm này cũng không nên gặp gỡ. Vì có yêu thương, trợ giúp nhưng càng giúp càng rối, kết quả cuối cùng là thất vọng buồn bã.

    + Giáp Thân – Ất Dậu: Tuyền Trung Thủy (nước suối trong)

    Sơn Hạ Hỏa và Tuyền Trung Thủy: Đám cháy bị nước suối dập tắt. Hai nạp âm này gặp gỡ đưa lại kết quả u buồn, như tình bạn của Trần Dư và Trương Nhĩ thời Hán vậy.

    + Nhâm Thìn – Quý Tỵ: Trường Lưu Thủy (Nước đầu nguồn)

    Sơn Hạ Hỏa và Trường Lưu Thủy: Hình khắc nhau mạnh mẽ, dòng nước lớn cuốn trôi vạn vật, đám cháy tất tắt lịm trong chốc lát. Dân tộc Tày có câu: “Nhóm lửa trên nước” để nói về những điều không tưởng hoặc quá khó khăn. Hai nạp âm này khắc nhau mạnh mà nếu kết hợp tất sớm tan rã.

    + Bính Ngọ – Đinh Mùi: Thiên Hà Thủy (Nước trên trời)

    Sơn Hạ Hỏa và Thiên Hà Thủy: Nước mưa dập tắt ngọn lửa, nên sự hội hợp này đại hung.

    + Giáp Dần – Ất Mão: Đại Khê Thủy (Nước khe lớn)

    Sơn Hạ Hỏa và Đại Khê Thủy có hợp nhau không: Nước khe suối lớn dội vào ngọn lửa, nên tạo nên điều hung hại.

    + Nhâm Tuất – Quý Hợi: Đại Hải Thủy (Nước ở biển lớn)

    Sơn Hạ Hỏa và Đại Hải Thủy: Hung hại, vì nước luôn dập tắt đám cháy.

    d. Mệnh Sơn Hạ Hỏa (tuổi Bính Thân, Đinh Dậu) với mệnh Hỏa:

    + Bính Dần – Đinh Mão: Lư Trung Hỏa (Lửa trong Lò)

    Sơn Hạ Hỏa và Lư Trung Hỏa: Hai nạp âm này gặp nhau tất hỗ trợ nhau mạnh mẽ. Sự kết hợp này sẽ mang lại may mắn và vinh quang.

    + Giáp Tuất – Ất Hợi: Sơn Đầu Hỏa (Lửa Ngọn Núi)

    Sơn Hạ Hỏa và Sơn Đầu Hỏa: Có sự tương sinh, trợ lực mạnh mẽ. Hai nạp âm này hội ngộ, sức mạnh cường hóa ngọn lửa trở nên rực rỡ, huy hoàng. Tương lai của cuộc hội ngộ này sán lạn quang minh, hiển hách, rực rỡ, may mắn vô cùng.

    + Bính Thân – Đinh Dậu: Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới núi)

    Sơn Hạ Hỏa và Sơn Hạ Hỏa: Cát lợi, vì đám cháy được cường hóa mạnh mẽ. Hai nạp âm này gặp gỡ sẽ mang lại điều cát lợi vô cùng.

    + Giáp Thìn – Ất Tỵ: Phúc Đăng Hỏa (Lửa ngọn đèn)

    Sơn Hạ Hỏa và Phúc Đăng Hỏa: Tương hòa về lý thuyết, nhưng thực tế thì hai nạp âm này không tương tác. Nhờ địa chi Thìn – Tị và Thân – Dậu hòa hợp nên tốt. Hai nạp âm này gặp nhau cát lợi.

    + Mậu Ngọ – Kỷ Mùi: Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời)

    Sơn Hạ Hỏa và Thiên Thượng Hỏa: Thời tiết khô ráo giúp đám cháy bùng phát mạnh mẽ. Hai nạp âm này gặp nhau dễ bạo phát về tài sản.

    + Mậu Tý – Kỷ Sửu: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)

    Sơn Hạ Hỏa và Tích Lịch Hỏa: Không cát lợi, sấm sét thường có khi mưa bão, giông tố, khi xảy ra hiện tượng này đám cháy bị dập tắt. Hai nạp âm này gặp gỡ tất nước mắt lăn dài.

    e. Mệnh Sơn Hạ Hỏa (tuổi Bính Thân, Đinh Dậu) với mệnh Thổ:

    + Canh Ngọ – Tân Mùi: Lộ Bàng Thổ (đất ven đường)

    Sơn Hạ Hỏa và Lộ Bàng Thổ: Hỏa sinh Thổ, trường hợp này thứ cát, đất ven đường có Hỏa sinh tất bền vững, kiên cố. Cuộc hội ngộ này mang lại may mắn nhỏ.

    + Mậu Dần – Kỷ Mão: Thành Đầu Thổ (Đất tường thành)

    Sơn Hạ Hỏa và Thành Đầu Thổ: Hỏa sinh Thổ, về nguyên lý là như vậy, đối với đất tường thành nó bền bỉ, kiên cố nên cần nhiệt độ vô cùng. Cuộc hội ngộ này giúp duy trì một nền tảng bền vững, yên vui, thái bình.

    + Canh Tý – Tân Sửu: Bích Thượng Thổ (đất trên vách tường)

    Sơn Hạ Hỏa và Bích Thượng Thổ: Tường nhà cần bền vững, kiên cố, gặp nhiệt độ tất khô ráo và vững vàng hơn. Các chi Thân – Dậu lại tam hợp với Tý – Sửu. Hai nạp âm này gặp gỡ sẽ tạo nên cảnh niềm vui bất tận, phúc đới trùng lai.

    + Bính Tuất – Đinh Hợi: Ốc Thượng Thổ (Đất trên mái)

    Sơn Hạ Hỏa với Ốc Thượng Thổ: Hỏa sinh Thổ, nguồn nhiệt chính là dạng vật chất để nung ngói, khiến cho ngói cứng cát hơn. Hai nạp âm này gặp gỡ sẽ mở ra thời đại của dồi dào, phong thịnh về tài lộc và phước đức.

    + Mậu Thân – Kỷ Dậu: Đại Trạch Thổ hay Đại Dịch Thổ (Đất cồn lớn)

    Sơn Hạ Hỏa và Đại Trạch Thổ (Đại Dịch Thổ): Đất cồn lớn gặp Hỏa khí tương sinh, có thêm nguồn dinh dưỡng, nên cuộc hội ngộ này mang lại bội thu về thành quả.

    + Bính Thìn – Đinh Tỵ: Sa Trung Thổ (Đất trong cát)

    Sơn Hạ Hỏa và Sa Trung Thổ: Hỏa sinh Thổ, đất pha cát gặp lửa chân núi tạo nên chất dinh dưỡng phì nhiêu, màu mỡ. Hai mệnh này gặp nhau sẽ thành công vẻ vang.

    T/H.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Tuổi Dậu Hợp Màu Nào? Chọn Màu Nào Hợp Nhất?
  • Danh Sách Những Đồ Cấm Mang Theo Khi Nhập Cảnh Nhật Bản 2022
  • Cách Nhận Biết Các Loài Rắn Độc Ở Việt Nam
  • 11 Loài Rắn Cực Độc Ở Việt Nam: Hổ Mang Chúa Chưa Là Gì
  • Sinh Năm 1964 Mệnh Gì? Tuổi Giáp Thìn Hợp Màu Gì, Hướng Nào, Tuổi Nào?

Tuổi Nào Nên Sinh Con Năm 2022 Canh Tý? Sinh Con Tháng Nào Tốt?

--- Bài mới hơn ---

  • Sinh Con Tuổi Sửu Có Tốt Không? Sinh Con Giờ Nào Đẹp Nhất?
  • Những Tuổi Sinh Mang Mệnh Hỏa
  • Mệnh Hỏa Hợp Màu Gì Nhất? Nên Chọn Màu Gì Để May Mắn?
  • Người Mệnh Kim Hợp Vòng Thạch Anh Tóc Màu Gì? Loại Nào?
  • Người Mệnh Hỏa Hợp Màu Gì? Không Hợp Màu Gì ?
  • Tuổi nào nên sinh con năm 2022 Canh Tý?

    Xét tuổi sinh con hợp tuổi bố mẹ sẽ hóa giải những mâu thuẫn, xung đột của hai vợ chồng. Theo tử vi 2022, các tuổi sau sẽ phù hợp để sinh con vào năm 2022 Canh Tý:

    • Xét về tam hợp thì tuổi Tý năm 2022 sẽ hợp với tuổi Thìn, Thân.
    • Xét về nhị hợp thì tuổi Tý năm 2022 sẽ hợp với tuổi Sửu.
    • Xét về can chi thì tuổi Tý năm 2022 sẽ hợp với tuổi Ất.
    • Xét về mệnh thì tuổi Tý sẽ thuộc với mệnh Thổ, Hỏa và mệnh Kim.

    Theo tử vi, bố mẹ tuổi Thân là con giáp phù hợp sinh con vào năm 2022. Nếu tuổi Thân sinh con vào năm 2022 Canh Tý sẽ báo hiệu một năm thuận lợi, suôn sẻ về mọi chuyện. Về việc xuất hành sẽ được bình an. Đường tình duyên và hôn nhân sẽ được quý nhân phù trợ.

    Nhìn chung, những người tuổi Thân sinh con vào năm Canh Tý 2022 được xem là rất ổn. Chính bé tuổi Canh Tý sẽ mang vận may tới cho gia đình cũng như giảm bớt những mâu thuẫn của hai vợ chồng trong cuộc sống.

    Tuổi nào nên sinh con năm 2022 Canh Tý? Bố mẹ tuổi Sửu

    Xét theo yếu tố địa chi, tuổi Sửu và tuổi Tý là hai tuổi nhị hợp. Vì thế, bản mệnh của hai người này dễ gặp nhiều may mắn, thuận lợi trong công việc.

    Nếu bố mẹ tuổi Sửu sinh con vào năm 2022 Canh Tý chắc chắn cả sự nghiệp và tài lộc sẽ được thăng tiến. Những điều bản thân luôn mong muốn sẽ thực hiện được. Với những người đã sinh con đầu lòng, thì năm nay sẽ đón thêm tin vui về bé thứ 2, thứ 3.

    Bố mẹ tuổi Thìn nên sinh con năm 2022 Canh Tý

    Tử vi năm 2022 cho thấy, người tuổi Thìn sinh con năm 2022 dễ thăng tiến trong công việc. Bởi, tuổi Thìn năm Canh Tý sẽ được Hoa Cái cát tin, Ngũ Quỷ hung tinh nhập cung phù trợ.

    Tuổi Tý sinh con vào năm 2022 sẽ báo hiệu một năm thuận lợi, suôn sẻ về mọi mặt. Sự xuất hiện của em bé tuổi Chuột cũng giúp vợ chồng thêm gắn bó, cuộc sống gia đình thêm hạnh phúc và vui vẻ.

    Bố mẹ tuổi Dần sinh con Canh Tý năm 2022 luôn “Phúc lộc song toàn”

    Trong tử vi học, những người tuổi Dần nếu sinh con vào năm Tý thì vô cùng may mắn. Em bé tuổi Tý sẽ giúp bố mẹ tuổi Dần được che chở, phù trợ cả trong công việc, chuyện tình cảm và đón thêm lộc vào nhà.

    Bố mẹ tuổi nào không nên sinh con vào năm 2022 Canh Tý?

    Năm 2022 có 4 con giáp này không hợp tuổi để sinh con: Người tuổi Mùi, tuổi Dậu, tuổi Ngọ và tuổi Mão. Cụ thể như sau:

    Người tuổi Dậu – Không nên sinh con năm 2022

    Những người tuổi Dậu nếu sinh con vào năm 2022, tức là năm Tý Dậu dễ gặp phải những chuyện không suôn sẻ trong tình duyên. Chuyện vợ chồng liên tục mâu thuẫn, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và chuyện sinh em bé.

    Người tuổi Mùi không nên sinh con năm Canh Tý

    Theo đó, năm Tý Mùi là Tương Hại. Tức là người bố mẹ tuổi Mùi khi sinh con vào năm 2022 sẽ chịu nhiều sự hi sinh về chuyện tình cảm. Bên cạnh đó, vận khí của người tuổi Mùi trong năm 2022 sức khỏe cũng không được tốt.

    Về chuyện sinh con của người tuổi Mão trong năm 2022 thuộc Tương Hình. Tức là chuyện sinh con sẽ trở nên khó khăn hơn. Đặc biệt, công việc của những người tuổi Mão dễ bị thị phi, sức khỏe không được tốt.

    Bên cạnh đó, tuổi Tý Mão trong năm nay lại phạm đúng Thái Tuế, dễ bị gặp tai họa, thiệt miệng. Vì thế, bố mẹ tuổi Mão tuyệt đối không nên sinh con trong năm 2022 Canh Tý.

    Xét theo tử vi năm 2022, người tuổi Ngọ sinh con năm nay thuộc cục diện Tương Xung. Tức là bản mệnh sẽ luôn ốm yếu, công việc sự nghiệp không thuận lợi. Nguyên nhân cũng do mệnh can chi của người tuổi Ngọ và tuổi Ngọ tương khắc với nhau.

    Bé sinh năm 2022 Canh Tý thuộc mệnh gì, tuổi gì?

    • Bé sinh năm 2022 thuộc mệnh Thổ.
    • Năm Canh Tý, cầm tinh con Chuột, tướng tinh con Rắn.
    • Thuộc cung Càn, Trực Thành.
    • Mạng Bích Thượng Thổ (tức là đất trên vách).
    • Tương khắc: Thiên Thượng Thủy.
    • Thuộc con nhà Huỳnh Đế (tức là quan lộc, cô quạnh).
    • Màu sắc tương sinh bản mệnh: màu tím, màu đỏ và hồng.
    • Màu sắc hòa hợp bản mệnh: màu vàng đất, vàng sậm.
    • Màu sắc tương khắc: màu xanh nước biển và màu đen.

    Đặc điểm, tính cách của người tuổi Canh Tý năm 2022

    Là những người hay coi trọng vật chất, tuy nhiên, tuổi Canh Tý là người vô cùng thông minh, nhanh nhẹn và tài giỏi. Thành công trong công việc và sự nghiệp không dễ đến với họ. Vì thế, họ dễ bị nản lòng và hay bốc đồng.

    Lại nói về mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ) là người hay hướng nội. Họ phải có chỗ dựa vững chắc mới có thể hưng thịnh được.

    Vận mệnh của người tuổi Canh Tý 2022

    Nhìn chung, người tuổi Canh Tý rất thông minh, họ luôn theo chủ nghĩa vị kỷ. Vì lợi ích của bản thân họ sẵn sàng bất chấp mọi thủ đoạn để đạt được những điều mà mình mong muốn.

    Nếu có thể khắc phục được nhược điểm này, chắc chắn trong công việc họ sẽ trở thành người dẫn đầu, có tiếng nói ở xã hội.

    Về thời ấu thơ, tuổi Canh Tý năm 2022 dễ gặp phải tai nạn, khó khăn. Tình cảm của người tuổi này cũng không được mặn mà. Xem tử vi đường tình duyên của người sinh năm Canh Tý dễ nhận thấy, họ luôn có sức hấp dẫn riêng và được nhiều người theo đuổi.

    Trong chuyện hôn nhân, họ luôn toàn tâm, toàn ý với chồng/vợ của mình. Tuy nhiên chính vì tính sở hữu cao, nên vợ chồng dễ bị này sinh mâu thuẫn và tranh cãi.

    Sinh con năm 2022 tháng nào tốt?

    Dựa trên bảng Ngũ hành tứ Vượng cho biết, Vượng chính là sự thịnh vượng, là tốt nhất. Tướng là vượng vừa, tức là Tốt. Hưu là ám chỉ sự suy giảm. Còn Tù chính là sự hạn chế.

    Để biết được chính xác câu trả lời: “Tuổi nào nên sinh con năm 2022 Canh Tý” hay “Sinh con năm 2022 tháng nào tốt”, bạn có thể theo dõi chi tiết bảng sau:

    Ngược lại, nếu sinh con năm 2022 vào mùa Xuân và mùa Thu, tức là cột Hưu và Tù là không tốt về bản mệnh.

    Dù đây chỉ là dự đoán mang tính chất tham khảo, song bạn vẫn nên lưu ý và lựa chọn tháng sinh phù hợp để mang lại vận khí tốt nhất cho con.

    Sinh con năm Canh Tý 2022 ngày nào tốt?

    • Mùng 4 Âm lịch: trẻ được sinh vào ngày này sẽ thông minh, tài hoa hơn người. Cuộc sống gặp nhiều may mắn, bình an.
    • Mùng 9 Âm lịch: bé có dung mạo đoan trang nếu là trai. Còn gái xinh đẹp, thanh tao. Là người tốt bụng, lòng luôn hướng thiện.
    • Ngày 13 Âm lịch: là người có số mệnh đào hoa. Cuộc sống, công danh cũng như sự nghiệp không phải lo lắng quá nhiều.
    • Ngày 25 Âm lịch: người này sinh ra sẽ rất tài giỏi, sự nghiệp ổn định, có vị thế trong xã hội.
    • Ngày 30 Âm lịch: người thuộc tính hoạt bát, thông minh và lanh lợi.

    Sinh con năm 2022 Canh Tý giờ nào tốt?

    • Giờ Mão (tức là từ 5 giờ sáng đến 7 giờ sáng): là người dũng cảm, hiền lành, đi đâu cũng được quý nhân phù trợ.
    • Giờ Dậu (từ 17 giờ chiều đến 19 giờ tối): là người hiếu thảo. Công việc, sự nghiệp đều được thuận lợi.

    Cách đặt tên hợp mệnh Thổ cho bé sinh năm 2022

    Sau khi đã xác định được chính xác câu trả lời “Tuổi nào nên sinh con năm 2022 Canh Tý”, bạn đọc có thể tham khảo và nghiên cứu những tên hay, ý nghĩa cho bé năm 2022. Vì bé sinh năm 2022 thuộc mệnh Thổ, nên bố mẹ cần đặt tên cho con theo đúng với tính cách, vận mệnh là tốt nhất.

    Khi đặt tên cho con mệnh Thổ năm 2022, hãy để ý đến quy luật tương sinh, tương khắc. Cụ thể như sau:

    • Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.
    • Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy.

    Gợi ý đặt tên hay, ý nghĩa cho bé sinh năm 2022

    Tên hay, ý nghĩa cho bé gái sinh năm 2022

    Với bé gái năm 2022 có tính cách nhu mì, ấm áp, mạnh mẽ. Vì thế, khi đặt tên cho bé gái năm 2022, bố mẹ có thể tham khảo một vài gợi ý sau đây:

    • Như (chỉ sự thông minh, lanh lợi, tài giỏi): Ngọc Như, Thanh Như, Hoài Như, Yến Như, Hoàng như, Thùy Như, Khánh Như….
    • Bích (viên ngọc quý): Như Bích, Hải Bích, Tuyền Bích, Hoa Bích, Ngọc Bích, Hà Bích, Nhật Bích…
    • Cát (chỉ sự giàu sang, phú quý): Như Cát, Hạ Cát, Tiên Cát, Ngọc Cát, Anh Cát, Trúc Cát…
    • Châu (chỉ sự thanh tao, quý giá): Vân Châu, Anh Châu, Lan Châu, Thiên Châu, Ngọc Châu,…
    • Diệp (chỉ sự sống, thoải mái): Thúy Diệp, Thùy Diệp, Khả Diệp, Hoàng Diệp, Vân Diệp…
    • Khuê (tao nhã, khuê cát): Hoàng Khuê, Liên Khuê, Cát Khuê, Thiên Khuê, Duy Khuê, Như Khuê…
    • Trâm (người con gái xinh đẹp, tài năng): Thùy Trâm, Vi Trâm, Hạ Trâm, Trúc Trâm, Anh Trâm…
    • San (đẹp như ngọc, thanh tao): Như San, Hoài San, Vân San, Ly San…

    Gợi ý đặt tên hay cho con trai 2022 mệnh Thổ, tuổi Canh Tý

    Dù là đặt tên hay cho con gái hay con trai năm 2022, bố mẹ cũng nên lưu ý những cái tên và ý nghĩa, có vần điệu và hợp với phong thủy của gia đình. Cụ thể như sau:

    • Anh (người nhanh nhẹn): Minh Anh, Duy Anh, Nhất Anh, Hoằng Anh, Tâm Anh, Nhật Anh.
    • Bằng (người sống ngay thẳng, chính trực): Tuấn Bằng, Khánh Bằng, Công Bằng, Thiện Bằng, Quang Bằng, Tuyên Bằng….
    • Bảo (người tài giỏi, thông minh): Phước Bảo, Thiên Bảo, Minh Bảo, Sơn Bảo, Hoài Bảo, Anh Bảo…
    • Đại (người có ý chí, sức mạnh): Nhiên Đại, An Đại, Bình Đại, Trung Đại, Lâm Đại, Cao Đại, Tiến Đại…
    • Giáp (người sẽ dễ đạt được thành tích to lớn): Thiên Giáp, Nhiên Giáp, Huy Giáp, Quân Giáp, Sơn Giáp, Tùng Giáp…
    • Long (rồng bay, cao lớn): Kiến Long, Huy Long, Hải Long, Đại Long, Sơn Long….
    • Quân (người mạnh mẽ, táo bạo): Hồng Quân, Sơn Quân, Nguyên Quân, Đức Quân, Duy Quân…
    • Trường (người có lý tưởng, ý chí lớn): Văn Trường, Thiên Trường, Xuân Trường, Đức Trường…

    --- Bài cũ hơn ---

  • Sinh Năm 1978 Mệnh Gì?hợp Màu Gì Và Hợp Hướng Nào?
  • Sinh Năm 1978 Mệnh Gì Hợp Với Màu Sắc Nào
  • Sinh Năm 1978 Mệnh Gì? Hợp Màu Gì? Hợp Tuổi Nào
  • Sinh Năm 1978 Mệnh Gì? Hợp Màu Gì, Tuổi Gì, Hợp Hướng Nào?
  • Màu Sơn Hợp Phong Thủy Gia Chủ Mệnh Hỏa

Mệnh Thổ Sinh Năm Nào, Người Mạng Thổ Sinh Năm Bao Nhiêu

--- Bài mới hơn ---

  • Mệnh Thổ Sinh Năm Nào? Đặc Trưng Của Người Mệnh Thổ
  • Mệnh Thổ Sinh Vào Năm Nào Và Hợp Với Màu Sắc Nào Nhất?
  • Mệnh Thổ Mua Xe Màu Gì May Mắn Nhất
  • Mệnh Thổ Nên Chọn Mua Xe Màu Gì Hợp Phong Thủy?
  • Người Mệnh Thổ Mua Xe Màu Đen Có Ảnh Hưởng Tới Tài Vận May Mắn?
  • + Mệnh thổ sinh năm nào, người mạng thổ sinh năm bao nhiêu, những người mệnh thổ sinh vào năm nào, chi tiết về nam mạng thổ, bạn nữ mạng thổ bao nhiêu tuổi.

    + Con gái mệnh thổ sinh năm bao nhiêu, bạn nữ mạng thổ sinh năm nào, con trai mệnh thổ được sinh vào những năm nào, những tuổi gì thuộc mệnh thổ, tư vấn phong thuỷ hay nhất.

    Tổng quan tính cách về những người mệnh thổ

    + Những người mệnh thổ, hay có thể gọi là mạng thổ, có những đặc điểm nỗi bật gì về tính nết, cách sống:

    • Điểm mạnh: Là người có tính cẩn thận, làm việc luôn chú tâm, luôn biết quan tâm tới mọi người.
    • Điểm yếu: Người mệnh thổ thường thiếu sự quyết đoán, hơi khô khan, lòng dạ mộc mạc và hiền lành.
    • Tình cảm: Là nam giới, thì họ yêu thương, củng như che chở cho nửa kia của mình. Còn nữ giới, thì luôn quan tâm tới gia đình, mọi người trong nhà.
    • Công việc: Luôn có trách nhiệm cao trong công việc, cố gắng học hỏi, tinh thần thăng tiến.
    • Tính tình: Hiền lành, rất tốt bụng, sống chan hoà với mọi người, nhưng đôi khi hơi bảo thủ, và cọc cằn.

    Người mệnh thổ sinh năm bao nhiêu, năm nào

    + Những người mệnh thổ, hay thuộc mạng thổ, sẽ có những năm sinh sau đây:

    • Những người tuổi Canh Ngọ: Sinh năm 1930, và sinh năm 1990.
    • Những người tuổi Tân Mùi: Sinh năm 1931, và sinh năm 1991.
    • Những người tuổi Mậu Dần: Sinh năm 1938, và sinh năm 1998.
    • Những người tuổi Kỷ Mão: Sinh năm 1939, và sinh năm 1999.
    • Những người tuổi Bính Tuất: Sinh năm 1946, và sinh năm 2006.
    • Những người tuổi Đinh Hợi: Sinh năm 1947, và sinh năm 2007.
    • Những người tuổi Canh Tý: Sinh năm 1960, và sinh năm 2022.
    • Những người tuổi Tân Sửu: Sinh năm 1961, và sinh năm 2022.
    • Những người tuổi Mậu Thân: Sinh năm 1968, và sinh năm 2028.
    • Những người tuổi Kỷ Dậu: Sinh năm 1969, và sinh năm 2029.
    • Những người tuổi Bính Thìn: Sinh năm 1976, và sinh năm 2036.
    • Những người tuổi Đinh Tỵ: Sinh năm 1977, và sinh năm 2037.

    Những màu sắc tương hợp với người mệnh thổ

    • Màu sắc tương sinh, những màu tốt nhất bao gồm như: Màu đỏ, màu hồng, màu tím (các màu tượng trưng cho mệnh Hỏa).
    • Màu sắc được hòa hợp, tương hợp với mệnh thổ: Bao gồm như màu nâu đất, màu vàng sẩm (màu tượng trưng cho mệnh Thổ).
    • Màu tương khắc với mệnh thổ: Đó là màu đen, màu xanh nước biển, màu xanh lá cây (màu sắc tượng trưng cho mệnh Thủy).

      --- Bài cũ hơn ---

    • Mệnh Thổ Sinh Năm Nào? Trọn Bộ Tử Vi Người Mệnh Thổ Từ A
    • # 1【Cây Hợp Mệnh】Người Mệnh Thổ Nên Trồng Cây Gì
    • Mệnh Thổ Hợp Màu Gì Và Những Điều Cần Biết
    • Mệnh Thổ Hợp Màu Gì? Kỵ Màu Gì? Trang Trí Nội Thất Thế Nào?
    • Mệnh Thổ Là Gì? Đôi Điều Cần Biết Dành Cho Người Mệnh Thổ

    Người Sinh Năm Nào Mang Mệnh Hỏa?

    --- Bài mới hơn ---

    • Phân Biệt Rắn Hổ Mang Nước Và Rắn Nước
    • Sự Thật Về Công Dụng Của Hoa Hòe Mang Lại Đối Với Hệ Tim Mạch
    • 10+ Cây Thuốc Nam Chữa Yếu Sinh Lý ” Cực Kì ” Hiệu Quả
    • 9+ Cách Chữa Bệnh Trĩ Bằng Thuốc Nam Hiệu Quả Nhanh Chóng !
    • Cách Điều Trị Viêm Xoang Bằng Thuốc Nam
    • Những người sinh năm nào thì mang mệnh Hỏa

      Theo chúng tôi những người mang mệnh Hỏa nổi bật với nhiệt huyết và cá tính năng động, luôn khiến những người xung quanh phải chú ý.

      Để tìm hiểu về bản mệnh hỏa thì trước tiên cần phải biết ngũ hành nạp âm là gì. Theo dịch lý thì từ Giáp Tý đến Quý Hợi có 60 năm. Mỗi 10 năm lại có một chữ Giáp đứng đầu, ví dụ: năm 1984 là tuổi Giáp Tý, năm 1994 là Giáp Tuất, năm 2004 là Giáp Thân… chia làm 30 tổ Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ, mỗi 2 năm một tổ gọi bằng Lục Thập Hoa Giáp. Ngủ hành qua nạp âm để địch từng tính chất khác nhau giữa Kim với Kim, Mộc với Mộc… mệnh Hỏa được chia làm 6 nạp âm tương ứng với các tuổi:

      Bính Dần, Đinh Mão: Lư Trung Hỏa

      Giáp Tuất, Ất Hợi: Sơn Đầu Hỏa

      Mậu Tý, Kỷ Sửu: Tích Lịch Hỏa

      Bính Thân, Đinh Dậu: Sơn Hạ Hỏa

      Giáp Thìn, Ất Tỵ: Phú Đăng Hỏa

      Mậu Ngọ, Kỷ Mùi: Thiên Thượng Hỏa

      Như vậy thì những người tuổi Giáp Thìn (1964), Ất Tỵ (1965), Mậu Ngọ (1978), Kỷ Mùi (1979), Bính Dần (1986), Đinh Mão (1987), Giáp Tuất (1994), Ất Hợi (1995)… sẽ mang mệnh Hỏa tương ứng với những nạp âm ở trên.

      Lửa có mặt ở bất kỳ đâu

      Sơ lược về các nạp âm của mệnh Hỏa như sau:

      Lư Trung Hỏa: có bản mệnh lớn, có thể ghi danh với đời. Tuy vậy thường hay ngạo mạn, nghe lời tiểu nhân mà chuốc lấy thất bại. Cả hai tuổi Bính Dần và Đinh Mão đều có hàng chi thuộc Mộc, mà Mộc sinh hỏa nên thường hay nóng giận, không biết kiềm chế.

      Sơn Đầu Hỏa: tức chỉ sáng rực rỡ nhưng không nhìn thấy lửa. Những người này thường trầm tính, vui hay buồn đều không để lộ sắc thái. Dù tài chí cao nhưng không thích thể hiện, chỉ tới khi vượng phát lên thì chẳng khác gì một đám cháy rừng

      Tích Lịch Hỏa: được ví như tia lửa từ sấm chớp, hay còn gọi là Thủy trung chi hỏa. Những người mang bản mệnh này nếu có nhiều sao tốt thì thành công hơn người, ngược lại thì ham hư danh, thích những điều phù phiếm.

      Sơn Hạ Hỏa: khi ánh dương buông xuống thì ẩn tàng, nên những người này tâm chất hẹp hòi, mưu lược không cao siêu nhưng lại thích lên mặt, lúc nào cũng lý luận không ngừng.

      Phú Đăng Hỏa: ví như những ánh lửa ban đêm, soi sáng trong đêm tối. Những người này thường sống ẩn dật, âm thầm, nhưng thực chất lại rất tài giỏi. Cái họ còn thiếu là cơ hội.

      Thiên Thượng Hỏa: tức là ánh lửa từ trên trời, soi rọi sưởi ấm cả không gian bao la. Những người mang nạp âm này thường rất chính trực, hào sảng, công bình. Nếu là chủ thì được nhiều người nhờ vả, họ cũng ưa thích tiếng tăm và danh vị.

      Về phong thủy, người mệnh Hỏa phù hợp với các loại đá mang màu đỏ, hồng tương ứng với mệnh của mình, và những loại đá màu xanh lá tương ứng với mệnh mộc. Có thể lấy ví dụ như thạch anh tóc đỏ, thạch anh hồng madagascar, mã não đỏ, hay đá Aventurine…

      Vòng tay đá Thạch Anh Tóc đỏ 12ly mix Charm Bình An

      Vòng tay Thạch anh hồng Madagasca 10ly mix bạc

      Vòng tay đá thạch anh xanh Aventurine 10 ly

      Nguồn: Phong thủy Mixi.

      --- Bài cũ hơn ---

    • Sinh Năm 1986 Hợp Hướng Nào? Hướng Nhà Tuổi Bính Dần
    • Hướng Hợp Tuổi Bính Dần 1986, Hướng Nhà, Hướng Ngồi Làm Việc 1986
    • Hoa Hồng Có Bao Nhiêu Màu
    • Người Mệnh Thổ Nên Chọn Mua Xe Màu Gì. Tương Sinh, Hòa Hợp
    • Tuổi Tý Đeo Đá Màu Gì Là Đúng Phong Thủy?

    Sinh Con Năm 2022 Mùa Nào Tháng Nào Tốt

    --- Bài mới hơn ---

    Sinh con năm 2022 mệnh gì?

    Mệnh ngũ hành: Hỏa – Sơn hạ Hoả – Lửa chân núi

    Nam sinh năm Đinh Dậu 2022

    • Bắc – Phục vị: Được sự giúp đỡ
    • Đông – Thiên y: Gặp thiên thời được che chở
    • Nam – Diên niên: Mọi sự ổn định
    • Đông Nam – Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn

    – Hướng xấu:

    • Tây Bắc – Lục sát: Nhà có sát khí
    • Đông Bắc – Ngũ qui: Gặp tai hoạ
    • Tây – Hoạ hại: Nhà có hung khí
    • Tây Nam – Tuyệt mệnh: Chết chóc

    Nữ sinh năm Đinh Dậu 2022

    • Tây Bắc – Thiên y: Gặp thiên thời được che chở
    • Đông Bắc – Phục vị: Được sự giúp đỡ
    • Tây – Diên niên: Mọi sự ổn định
    • Tây Nam – Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn

    Tuổi đinh dậu 2022 sinh tháng nào thì tốt?

    Tử vi tuổi Đinh Dâu sinh tháng 1/2017: Là người thông minh, năng động, suy nghĩ chín chắn, cẩn trọng nhưng lại thiếu quyết đoán. Có số ít của nhưng sự nghiệp tiến tới, công việc danh giá, gia đình hòa thuận, vui vẻ. Tuy nhiên, trong đời không tránh khỏi chuyện thị phi. Cần đề phòng những sự cố bất thường có thể xảy ra.

    Sinh tháng 2 năm 2022: Sinh vào tiết Kinh Trập là người năng động, nhân nghĩa, cuộc đời thuận lợi; thành công trên con đường kinh doanh.

    Tử vi tuổi Đinh Dâu sinh tháng 2/2017: Sinh vào tiết Kinh Trập, rồng bay lên trời nên tài lộc đều mãn nguyện, có chức quyền, có uy danh, được mọi người tôn kính. Nếu gặp thời cơ sẽ làm nên nghiệp lớn.

    Sinh tháng 3 năm 2022: Sinh vào tiết Thanh Minh, là người rất thông minh, nhạy bén, có tài ứng biến linh hoạt. Người này được hưởng phúc tổ tiên, thành danh sớm, cuộc sống sung túc, con cháu đông vui.

    Tử vi tuổi Đinh Dâu sinh tháng 3/2017: Là người ôn hòa, kín đáo, thông minh, có chí lớn, đáng tin cậy. Có số tôn quý hơn người, đỗ đạt cao, lập được công lớn.

    Sinh tháng 4 năm 2022: Sinh vào tiết Lập Hạ, là người chí khí, có tài văn chương và năng lực chỉ huy. Do có tính kiêu ngạo nên không được lòng người, trong đời hay gặp nguy hiểm, hậu vận lành ít, dữ nhiều.

    Tử vi tuổi Đinh Dâu sinh tháng 4/2017: Những bé sinh vào tháng 4/2017 là người có chí dời non lấp biển, có tài mở mang trời đất, bình định thiên hạ, đánh Đông dẹp Bắc, uy phong lẫy lừng. Có số gặp thời, được lộc trời ban, gia thế hưng vượng.

    Sinh tháng 5 năm 2022: Là người hòa đồng, tính tình điềm đạm; tuy cuộc sống vật chất đầy đủ nhưng công việc không được như ý, hậu vận vất vả. Người này nếu chỉ nhờ vào phúc tổ tiên mà không tự mình vươn lên thì chỉ có được sự thành công ngắn ngủi.

    Sinh tháng 6 năm 2022: Người tuổi Dậu sinh vào tiết Tiểu Thử thường ít may mắn, mọi việc không thuận lợi, buồn nhiều, vui ít; nếu biết giữ mình sẽ tránh được những tai họa trong đời.

    Tử vi tuổi Đinh Dâu sinh tháng 6/2017: Là người vận số trôi nổi, tiến thoái lưỡng nan, công danh sự nghiệp khó khăn, khó giàu có. Có thể làm nên sự nghiệp nhưng phải gặp thời.

    Sinh tháng 7 năm 2022: Sinh vào tiết Lập Thu, là người thông minh, nhạy bén, có ý chí, quyết đoán. Nếu biết cố gắng vươn lên sẽ có thu nhập cao và trở nên giàu có.

    Tử vi tuổi Đinh Dâu sinh tháng 7/2017: Tóm lại, nếu bạn sinh con vào tiết Lập Thu thì bé sẽ là người trí tuệ sáng suốt, kỹ nghệ tinh thông, mạnh dạn mưu trí hơn người. Số có danh lợi song toàn, tiểu nhân khó lòng mưu hại.

    Sinh tháng 8 năm 2022: Là người thông minh, nhanh nhẹn, có ý chí vượt lên khó khăn gian khổ. Cuộc sống thường tốt đẹp, sự nghiệp thành công, danh lợi vẹn toàn.

    Tử vi tuổi Đinh Dâu sinh tháng 8/2017: Các bé sinh vào tháng 8/2017 sẽ là người có tài năng kiệt xuất, ý chí cao lớn, phong lưu, nhã nhặn. Số du ngoạn bốn biển, hưởng phúc trời ban. Nếu làm lãnh đạo sẽ rất thành công.

    Tử vi tuổi Đinh Dâu sinh tháng 9/2017: Các bé sinh tháng 9 năm 2022 là người quyết đoán, sòng phẳng, chu đáo, hòa nhã. Có số mưu sự như ý, phú quý giàu sang, thuận lợi trên con đường thăng tiến.

    Sinh tháng 10 năm 2022: Người tuổi Dậu sinh vào tiết Lập Đông có tài năng nhưng trong đời gặp nhiều chuyện không vui. Nếu muốn thành công phải nhờ vào sự giúp đỡ của người khác.

    Tử vi tuổi Đinh Dâu sinh tháng 10/2017: Nếu bạn sinh con vào tiết Lập Đông thường có tính cách nhu mỳ, tự lập, tuy có tài lớn nhưng không chịu xông pha, số khó thành công trong sự nghiệp.

    Sinh tháng 11 năm 2022: Người sinh vào tiết Đại Tuyết công danh, sự nghiệp không ổn định, số mệnh vất vả, gặp nhiều bất lợi, phải tự thân vận động.

    Tử vi tuổi Đinh Dâu sinh tháng 11/2017: Nếu bạn sinh con vào tiết Lập Đông thường có tính cách nhu mỳ, tự lập, tuy có tài lớn nhưng không chịu xông pha, số khó thành công trong sự nghiệp.

    Sinh tháng 12: Sinh vào tiết Tiểu Hàn, thường có tài năng hơn người, tuy vậy lại khó thành công trong sự nghiệp. Số này có lộc nhưng mệnh ngắn, khó được hưởng phúc trọn vẹn.

    Tử vi tuổi Đinh Dâu sinh tháng 12/2017: Các bé sinh năm 2022 sẽ là người chí cao nhưng không gặp thời. Nếu biết phát huy khả năng và nhẫn nại sẽ gặt hái được thành công nhưng không lớn.

    (tất cả tính theo Âm Lịch năm 2022)

    Làm thế nào để sinh con trai năm 2022?

    Người chồng nên chú ý ăn nhiều chất kẽm, hải sản, trong tháng trước đó, hạn chế quan hệ trước đó 1 tuần. Không dùng rượu, bia, thuốc lá, caffein.

    Người vợ cần giữ tâm lý thoải mái, ăn nhiều rau của quả màu xanh đậm, không thức khuya, không ăn thực phẩm cay nóng, fastfood & các loại gia vị cay, nóng.

    Khi quan hệ: chọn tư thế truyền thống là tốt nhất, chọn phương pháp tiếp cận sâu nhất, kê gối cao để tinh-binh gặp được trứng càng nhanh càng tốt, giữ tư thế 5-10 phút sau đó, không nên đi tắm ngay mà thay vào đó là kê gối cao & giữ 30 phút để tinh trùng có thể sớm gặp được trứng.

    --- Bài cũ hơn ---

    Người Mệnh Kim Sinh Năm Bao Nhiêu? Mạng Kim Sinh Vào Năm Nào?

    --- Bài mới hơn ---

    • Mệnh Kim Sinh Vào Năm Nào Và Hợp Với Màu Sắc Nào Nhất?
    • Mệnh Kim Sơn Nhà Màu Gì
    • Mệnh Kim Sơn Nhà Màu Gì? Mệnh Kim Sơn Nhà Màu Gì Cho Hợp Phong Thủy?
    • Người Mệnh Kim Sơn Nhà Màu Gì Để Có 1 Cuộc Sống Hạnh Phúc
    • Mệnh Kim Sơn Nhà Màu Gì Để “đổi Vận” Trong Năm 2022
    • Người mệnh Kim sinh năm nào? Là những năm nào? Năm sinh mang Mệnh Kim gồm các năm 1932, 1992, 1955, 2022, 1984, 1924, 1933, 1993, 1962, 2022, 1985, 1925, 1940, 2000, 1963, 2023, 1941, 2001, 1970, 2030, 1954, 2014, 1971, 2031.

      Người mệnh Kim sinh năm bao nhiêu? Mạng Kim Sinh Vào Năm nào?

      Mệnh Kim là gì hay mệnh Kim nghĩa là gì?

      Mệnh Kim hay ngũ hành bản mệnh Kim là một trong những mệnh số mà tại đó ta có thể xác định được các thông tin về số mệnh cũng như các yếu tố ảnh hưởng xung quanh đến con người.

      Mệnh Kim tượng trưng cho kim khí, cho kim loại được nuôi dưỡng bởi trời đất, được thiên nhiên tôi luyện và kết tinh.

      Người mệnh Kim sinh năm nào?

      Thuộc tính Kim thường mang giá trị tiềm ẩn, nội lực vững chắc. Khi tích cực Kim hỗ trợ, dẫn đường và lãnh đạo. Khi tiêu cực, kim là hiểm họa, phiền muộn thậm chí có thể là sự phá hủy.

      Các tuổi mệnh Kim thường là người mạnh mẽ, có ý chí quyết đoán. Trong công việc và cuộc sống họ luôn kiên định, có chứng kiến. Họ rất giỏi trong việc sắp xếp, tổ chức bởi vậy mà công việc của họ rất thuận lợi.

      Người mệnh Kim thường ngại thay đổi, thích sự ổn định. Đặc biệt, họ chú trọng vào tình cảm và vật chất và có phần hướng nội.

      Những tính cách, sở thích của mệnh Kim khiến cho họ trở thành những người quá mong đợi sự ổn định, an toàn nên hay bất an, khó hòa hợp. Có đôi chút cứng nhắc nên họ khá bảo thủ, bướng bỉnh, thiếu linh hoạt và thường bị đồng nghiệp, bạn bè đố kỵ.

      Quy luật về Âm Dương – Ngũ Hành

      Trong “thuyết ngũ hành” thì bao gồm 5 yếu tố: Kim tượng trưng cho kim loại, Mộc đại điên cho cây cỏ, Thủy là yếu tố nước, Hỏa đại diện lửa, Thổ là đất.

      Tính tương sinh trong ngũ hành: Mộc sinh ra Hỏa, Hỏa sinh ra Thổ, Thổ lại sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.

      Tính tương khắc trong ngũ hành: Kim khắc với Mộc, Mộc khắc với Thổ, Thổ khắc với Thủy, Thủy lại khắc Hỏa, Hỏa khắc với Kim.

      Có sinh ắt có khắc, trong khắc sẽ có sinh thì mọi sự mới có thể cân bằng.

      Trong phong thủy ngũ hành, mệnh Kim là đại diện của kim loại, linh khí của đất trời. Những người mệnh Kim cứng rắn và mạnh mẽ như kim loại, được nuôi dưỡng bởi trời đất và được tôi luyện bởi sự khắc nghiệt của thiên nhiên. Vậy những người mệnh Kim hợp với tuổi gì? Mệnh nào?

      Ngũ hành của người mệnh Kim

      Theo thuyết âm dương ngũ hành thì trong sự sống của vạn vật đều được cấu thành bởi 5 yếu tố đó chính là Kim – Mộc – thủy – Hỏa – Thổ.

      Nếu xét theo quy luật tương sinh thì: Mộc sinh hỏa – tức lửa cháy được do cây, Hỏa sinh Thổ (mọi vật bị đốt cháy thành tro hòa vào đất). Thổ sinh Kim – các mỏ kim loại hình thanh trong lòng đất. Kim sinh Thủy – kim loại nung chảy sẽ bốc hơi thành nước. Thủy sinh Mộc – nước nuôi sống cỏ cây.

      Còn nếu xét theo quy luật tương khắc trong ngũ hành thì: Kim khắc Mộc – cây cối bị chặt đốn bởi kim loại. Mộc khắc Thổ – Đất bị cây hút chất dinh dưỡng. Thổ khắc Thủy – bồi đất chặn nước tạo thành sông ngòi. Thủy khắc Hỏa – Lửa bị nước khắc chế. Hỏa khắc Kim – Lửa nung chảy đồ vật kim loại.

      Mệnh Kim sinh năm bao nhiêu? Là những năm nào?

      Mệnh Kim (Hành Kim) có 6 nạp âm phân thành: Hải Trung Kim, Kiếm Phong Kim, Bạch Lạp Kim, Sa Trung Kim, Kim Bạc Kim và Thoa Xuyến Kim.

      Kiếm Phong Kim (kim đầu kiếm) và Sa Trung Kim (vàng trong cát), nếu không có lửa (Hỏa) thì không thành vật dụng. Đừng nghĩ Hỏa khắc Kim, nếu mệnh là Kiếm Phong Kim và Sa Trung Kim mà hợp cùng người mệnh Hỏa trong hôn nhân, lại tốt đẹp vô cùng. Nhưng cả hai khắc với Mộc (Kim khắc Mộc) vì hình kỵ, dù Mộc hao Kim lợi (Kim được khắc xuất, mất phần khắc) nhưng vẫn chịu thế tiền cát hậu hung (trước tốt sau xấu), do Kim chưa tinh chế nên không hại được Mộc vượng, không chém được cây lại thêm tổn hại.

      Hải Trung Kim (vàng trong biển), Bạch Lạp Kim (kim chân đèn), Thoa Xuyến Kim (vàng trang sức) và Kim Bạc Kim (kim mạ vàng, bạc) đều kỵ hành Hỏa.

      Hải Trung Kim – 海中金 – (Vàng trong biển) Giáp Tý (1924 – 1984) và Ất Sửu (1925 – 1985)

      Hải trung Kim là vàng trong biển và thường là những người tuổi Giáp Tý và Ất Sửu. những người thuộc tuổi này thường có khí thế rất lớn nhưng có danh mà vô hình, an tàng như sâu trong lòng biển khơi bao la.

      Có thể hiểu những người nạp âm Hải Trung Kim thường rất khó nắm bắt tâm ý của họ giống như biến sâu khó dò. Nếu là người bình thường thì sống rất giản dị nhưng nếu là người thủ đoạn thì họ có thể khuấy động và làm điên đảo mọi thứ.

      Những người thuộc nạp âm Hải Trung Kim thường là những người có tài nhưng họ thường không quá xông xáo. Họ thích sống cuộc sống bình thường, không cạnh tranh. Nếu muốn thành công thì cần phải có sự giúp đỡ người khác tranh cướp về thì mới thi triển được. Nếu người nạp âm Hải Trung Kim có sao mệnh nhút nhát thì họ càng do dự nhiều hơn. Nếu là nữ họ thường có xu hướng yêu thầm và không giảm bộc lộ những tình cảm của bản thân.

      Trước những nghịch cảnh không tốt thì những người Giáp Tý thường có ý trí mạnh hơn những người Ất Sửu.

      Kiếm Phong Kim – 剑峰金 – (Kim đầu kiếm) Nhâm Thân (1932 – 1992) và Quý Dậu (1933 – 1993)

      Kiếm Phong Kim chính là kim đầu kiếm và là những người thuộc tuổi Nhâm Thân, Qúy Dậu. những người thuộc nạp âm này thường tự thể hiện được tài năng của mình, khi hành động họ thường có mục tiêu tõ ràng và có tư tưởng cực kỳ sắc bén. Tuy nhiên, những người này thường có tính tình rất nghiêm khắc và cương nghị, đôi khi quá nghiêm khắc với bản thân và những người xung quanh.

      Nếu mệnh nạp âm Kiếm Phong Kim có sao chiếu mệnh tốt thì có thể bén duyên với những công việc chính trị và có khả năng sẽ thành công lớn. Nhưng nếu mệnh có sao xấu chiếu thì sẽ gặp phải họa sát thân.

      Nhâm Thân và Qúy Dậu đều là hành kim nên những người tuổi này đều có sức chịu đựng rất lớn và luôn đương đầu với nghịch cảnh của cuộc sống.

      Bạch Lạp Kim – 白蠟金 – (Kim chân đèn) Canh Thìn (1940 – 2000) và Tân Tỵ (1941 – 2001)

      Bạch Lạp Kim là kim châm đèn và là những người thuộc tuổi Canh Thìn và Tân Tỵ. loại nạp âm này được ví như ngọc chưa được mài dũa. Những người thuộc cung mệnh này thường sống rất liêm khiết và thiếu tâm cơ.

      Nếu bạn là Bạch Lạp Kim thì nên chọn một trong 2 con đường để lập thân chính là một là theo con đường học hành và chăm chỉ rèn dũa chuyên môn. Hai là lăn lộn ngoài đời để rèn giũa như viên ngọc càng mài càng đẹp. Nếu như người nạp âm Bạch Lạp Kim có sao chiếu mệnh tốt, không phải bươn chải hay theo con đường chuyên nghiệp thì sự nghiệp sẽ rất bình thường.

      Thường những người Canh Thìn thường có tấm lòng sảng trực còn Tân Tỵ thường mưu lược và biết tính toán hơn. Bởi Canh Thìn là Thổ và Thổ sẽ dinh Kim còn Tân Tỵ là Hỏa sẽ làm tan chảy Kim.

      Sa Trung Kim – 沙中金 – (Vàng trong cát) Giáp Ngọ (1954 – 2010) và Ất Mùi (1955 – 2022)

      Sa Trung Kim chính là vàng ở trong cát và thường là những người tuổi giáp Ngọc và Ất Mùi. Hai tuổi này đều là hỏa vượng và có khả năng làm tan chảy mọi kim loại. Do Kim trong cát thường rất nhỏ bé nên những người thuộc Sa Trung Kim hay làm việc không chu toàn. Thường thì đầu voi đuôi chuột nên khó lòng có thể thành công. Nếu như bạn đang cần một trợ thủ đắc lực trong công việc thì không nên chọn những người nạp âm Sa Trung Kim.

      Những người Sa Trung Kim nếu muốn thành công thì cần phải kiên trì cố gắng theo đuổi mục tiêu đến cùng. Tuyệt đối không được nhụt trí bỏ giữa chừng khiến bao công lao bỏ phí. Trong ngũ hành thì những người tuổi giáp Ngọ sẽ không có mệnh tốt bằng những người Ất Mùi và không có khả năng đương đầu với thử thách như Ất Mùi.

      Kim Bạch Kim – 金铂金 – (Kim mạ vàng, bạc) Nhâm Dần (1962 – 2022) và Quý Mão (1963 – 2023)

      Những người có nạp âm là Kim Bạc Kim nếu muốn thành công thì cần phải mài dũa bằng con đường đèn sách. Nếu chọn những con đường khác thì dù có sao chiếu tốt cũng khó lòng để thành công.

      Kim Bạc Kim hay còn gọi là Kim mạ vàng và thường là những người Nhâm Dần và Qúy Mão. Hai tuổi này đề là đất Vượng của Mộc nên sẽ khắc Kim. Những người thuộc tuổi này thường rất yếu đuối nên khó làm nên việc lớn.

      Thoa Xuyến Kim – 钗钏金 – (Vàng trang sức) Canh Tuất (1970 – 2030) và Tân Hợi (1971 – 2031)

      Thoa Xuyến Kim chính là vàng bạc trang sức của chúng ta hàng ngày. Đây là đặc trưng cho những người thuộc tuổi Canh Tuất và Tân Hợi. Thoa Xuyến Kim chính là cây trâm cài tóc hay là vàng bạc trang sức đeo tay của phụ nữ nên khí rất nhuyễn nhược.

      Những người nạp âm Thoa Xuyến Kim nếu số tốt có Nhật Nguyệt Xương Khúc, Đào Hoa, Lương, Khoa chiếu thì số mệnh cực tốt. Những người này thường có tính khí rất trầm và thường có tài năng tiềm ẩn. Tuy nhiên, những người này thường thích khoe khoang và ưa hư vinh.

      Nếu người nạp âm Thoa Xuyến Kim là Nam thì sẽ thành sự nghiệp nếu trông cậy vào vợ. Đồng thời cần phải xác định theo nghiệp nữ trang, quần áo của phụ nữ mới có thể thành công.

      Vậy tổng kết lại người mang mệnh kim sẽ sinh năm 1932, 1992, 1955, 2022, 1984, 1924, 1933, 1993, 1962, 2022, 1985, 1925, 1940, 2000, 1963, 2023, 1941, 2001, 1970, 2030, 1954, 2014, 1971, 2031.

      Tính cách chung của người mệnh kim

      Người mệnh Kim, thường là những người có ý chí mạnh mẽ, kiên định, thái độ tập trung vào mục tiêu của mình đặt ra, có tầm nhìn xa trông rộng, có đầu óc tinh anh, sắp xếp xử lý mọi việc ổn thỏa, mang lại nhiều thành công. Hơn thế nữa, họ còn có sự thích nghi nhanh với với sự thay đổi, hòa hợp với môi trường, công việc mới.

      Tham vọng, tự tin, quyết đoán, khả năng tập trung cao, không dễ mủi lòng, có sức ảnh hưởng lớn, thu hút sự chú ý của nhiều người, kiên trì, tự lực, nghiêm túc, luôn sẵn sàng giúp đỡ.

      Những phẩm chất này có vai trò quan trọng trong việc hình thành bản tính đầy tham vọng của bạn, giúp bạn tiến đến nấc thang cuối cùng trong việc thực hiện ước mơ của mình. Những đặc tính đó cũng cho bạn khả năng lãnh đạo tiềm ẩn; mọi người cũng bị cuốn hút bởi thái độ đấu tranh mãnh liệt của bạn.

      Bên cạnh những điểm mạnh thì họ cũng có một số điểm yếu như: khi tâm trạng bất an thì hay cáu kinh, thường cố chấp, bướng bỉnh làm theo ý mình, hay toan tính, so bì thiệt hơn.

      Mệnh Kim hợp với mệnh nào, khắc với mệnh nào?

      Tương sinh thì hợp: Mệnh Kim vốn sinh ra từ Thổ, do đó mệnh Kim hợp với mệnh Thổ.

      Cùng mệnh thì hợp: Lưỡng thổ hành sơn, lưỡng mộc thành lâm.

      Mệnh Kim hợp với mệnh Thổ. Bởi Kim được sinh ra từ lòng đất. Vì thế, nó bao bọc và làm ra nhau. Nó cạnh nhau sẽ sinh ra những điều may mắn và những loại Kim tốt nhất. Hai mệnh này hợp cả về đường làm ăn đồng thời đường tình duyên cũng rất hợp.

      Không những thế, mệnh Kim còn rất hợp với mệnh Thủy. Nó không sinh ra nhau nhưng nó dung hòa và không tương khắc với nhau. Kim và Thủy dung hòa, ôn hòa ở mức độ bình thường.

      Cùng mệnh Kim với nhau cũng hợp nhau. Bởi những người cùng mệnh tính cách sẽ tương đồng hơn. Từ đó, có thể tránh được những tranh chấp cãi vã và những điều cấm kỵ không may mắn.

      Mệnh xung khắc với mệnh Kim

      Tương khắc với mệnh Kim là mệnh Hỏa, vì Hỏa sẽ thiêu đốt Kim.

      Xung mệnh với mệnh: Lưỡng Kim, gặp nhau sẽ khắc nhau.

      Về mặt khác thì mệnh Kim khắc với mệnh Hỏa. Bởi vì Hỏa có thể đốt cháy và làm nóng kim loại. Khi người mệnh Hỏa và mệnh Kim gần nhau sẽ rất dễ dẫn đến việc nổi nóng, xung đột và tranh chấp. Vì thế, khi xem tướng mệnh vợ chồng, người ta tránh mệnh Kim và Hỏa gặp nhau. Nhưng trong một số trường hợp thì mệnh Kim và mệnh Hỏa vẫn có thể dung hòa được nếu ngày tháng năm sinh và giờ sinh hợp.

      Mệnh Kim cũng xung với mệnh Mộc. Bởi vì, mệnh Mộc có thể bị mệnh Kim cắt đứt và làm tổn thương. Người mệnh Mộc và mệnh Kim ở gần nhau sẽ có 1 đối tượng bị tổn thương. Vì thế, người ta cũng kiêng không để 2 mệnh này gần nhau. Bởi nó sẽ gây ra rất nhiều những điều không may mắn và làm tổn thương lẫn nhau.

      Hành kim là chỉ về mùa Thu và biểu tượng của sức mạnh, đại diện cho thể rắn và khả năng chứa đựng. Người mệnh Kim có ý chí nghị lực phi thường và tính quyết đoán cao.

      Mệnh Kiếm Phong Kim và Sa Trung Kim khi kết hợp với mệnh Hỏa sẽ tạo ra hôn nhân hạnh phúc vì 2 mệnh này không có hỏa không thể tạo thành vật dụng hữu ích. Tuy nhiên, Mệnh Kiếm Phong Kim và Sa Trung Kim lại khắc với Mộc.

      Bốn hành Kim còn lại là Hải Trung Kim, Thoa Xuyến Kim, Bạch Lạp Kim, Kim Bạch Kim đều kỵ với hành Hỏa.

      Người mệnh Kim cung Càn và Đoài nên lựa chọn những người có mệnh tương sinh tương hợp là mệnh Thổ, mệnh Kim trong công việc hay hôn nhân để mọi nguyện ước đều được viên mãn.

      Mệnh Kim theo từng nạp âm thì hợp với những tuổi nào?

      Mệnh Sa trung kim (Vàng trong cát)

      Giáp Ngọ (1954) và Ất Mùi (1955) là Sa trung kim tức vàng trong cát không dễ gặp lửa nên khi người mệnh SA trung kim khi kết hợp với hỏa thì hôn nhân hạnh phúc.

      Sa trung kim nếu gặp Mộc sẽ càng thêm khô khan.

      Nếu được Tuyền Trung Thủy (Giáp Thân (1944, 2004), Ất Dậu (1945, 2005)- nước giếng) hoặc Giản hạ thủy (nước khe suối Bính Tý (1936,1996), Đinh Sửu ( 1937,1997)) sẽ tốt hơn.

      Người mệnh Sa trung kim kết hợp với người mệnh Hỏa thì hôn nhân hạnh phúc. Gặp mệnh Mộc sẽ như dao nhụt chém cây chỉ gây tổn hại.

      Hải trung kim (Vàng dưới biển)

      Giáp Tý (sinh năm 1984) và Ất Sửu (sinh năm 1985) là hải Trung Kim, tức kim dưới đáy biển, không dễ bị hỏa tương khắc vì vậy rất kỵ Hỏa.

      Tuổi này kết hợp mệnh thủy sẽ giàu sang phú quý. Kết hợp với thổ cứng để giảm nước lộ kim có nghĩa là tốt.

      Kim bạch kim ( Vàng nguyên chất)

      Nhâm Dần (1962) và Quý Mão (1963) là Kim Bạc Kim- những lá vàng hoặc vụn vàng rất mỏng dùng để dát hoặc quét lên đồ gỗ, kỵ hỏa, tốt Thổ với Mộc.Duy có âm kim lại hợp với âm hoả trong là kim mềm gặp hoả vừa sẽ đắc dụng dễ dùng.

      Bạch lạp kim (Vàng trong nến)

      Canh Thìn và Tân Tỵ là Bạch lạp Kim, người xưa gọi các kim loại dễ nóng chảy như chì, thiếc là bạch lạp, nên tối kỵ Hỏa,không tốt với hành Kim như Bạch nạp kim.

      Kiếm phong kim (Vàng mũi kiếm)

      Nhâm Thân (1992) và Quý Dậu là Kiếm Phong Kim, tức Kim mũi Kiếm, mũi kiếm được tôi trong lửa, nên không sợ bị hỏa tương khắc.

      Mặt khác, mũi kiếm phải được mài bằng đá mài mới sắc nhọn, mà mài kiếm cần có nước, nên Kiếm Phong Kim gặp Tuyền Trung Thủy (Giáp Thân (1944, 2004), Ất Dậu (1945, 2005)- nước giếng) hoặc Giản hạ thủy (Bính Tý (1936,1996), Đinh Sửu ( 1937,1997)- nước khe suối) là cát lợi nhất, gặp hỏa trong lò ở mức khá, hợp với dương hoả trong lò hơn là âm hoả.

      Thoa xuyến kim (Trang sức quý).

      Canh Tuất (1970) và Tân Hợi (1971) là Thoa xuyến kim- vàng trang sức như trâm thoa và vòng xuyến, tốt nhất không gặp Đại Hải Thủy (Quý Hợi (1923, 1983), Nhâm Tuất (1922, 1982)- nước biển, nhưng nên gặp Giản hạ thủy (nước khe suối Bính Tý (1936,1996), Đinh Sửu ( 1937,1997)) sẽ càng thêm long lanh và đẹp đẽ.

      Con số may mắn cho người mệnh Kim

      Trong cuộc sống hiện nay, số nhà, số điện thoại, biển số xe,…đều quan trọng. Đó là lí do ai cũng muốn kiếm cho mình những con số hợp với bản mệnh. Vậy người mệnh Kim hợp số nào?

      Theo ngũ hành, Kim cung Càn hợp với số 7,8,2,5,6 và khắc với số 9.

      Cung Đoài hợp với số 6, 8, 2, 5, 7 và cũng khắc số 9.

      Người mệnh kim hợp hướng nào nhất

      Theo phái bát trạch, người mệnh Kim thuộc Tây tứ mệnh cùng với hướng nhà là Tây tứ trạch. Do đó, người mệnh này hợp nhất khi ở về hướng Tây và Tây Bắc. Nếu quyết định mua nhà, bạn nên mua căn hộ hướng cửa hoặc ban công ở phía Tây và Tây Bắc là đẹp nhất

      Người mệnh kim hợp màu gì nhất?

      Theo quan niệm phong thủy việc lựa chọn và sử dụng màu sắc phù hợp với bản mệnh để mang đến nhiều may mắn, thuận lợi rất quan trọng, bởi với màu sắc phù hợp giúp bạn làm việc gì cũng được như ý muốn, khi khó khăn sẽ gặp được quý nhân phù trợ. Không những vậy, vấn đề về sức khỏe cũng tốt hơn, sẽ ít gặp phải ốm đau, bệnh tật.

      Đặc biệt hơn, nhiều vận may sẽ đến với bạn trong chuyện tình duyên nếu mang theo bên người những vật phẩm có màu sắc hợp với mệnh Kim. Không những thế, chuyện đôi lứa hòa hợp, yêu thương nhau lâu dài, ít phải chịu cảnh chia ly, từ biệt.

      – Màu vàng: Là tượng trưng của sự thuần khiết, trong sáng và thành công. Màu vàng đem lại cảm giác nhẹ nhàng, dễ chịu và thoải mái hơn cho người nhìn. Đây là màu sắc được coi là sự chủ đạo, đem lại may mắn, hạnh phúc đối với người phương Đông. Với người mệnh Kim đây được xem là màu phù hợp nhất.

      – Màu trắng: Được xem là biểu tượng cho sự tinh khiết, giản dị và trong sáng. Mọi sự trên đời đều khởi nguồn từ màu trắng và, vì thế mà màu trắng được ví như nền tảng cuộc sống giúp con người trở nên hoàn thiện hơn. Màu trắng là màu tương sinh với người mệnh Kim, đem lại cuộc sống giàu sang cho chủ sở hữu.

      – Màu xám bạc: Đối với người thuộc mệnh Kim màu xám bạc rất tốt cho cung Tử Tức (con cháu) và Quý Nhân hoặc Quan Lộc. Màu sắc này còn giúp người thuộc mệnh Kim phát huy những ưu điểm nổi bật của họ như: Tinh tế, sâu sắc, sáng tạo.

      Những màu tương khắc đối với người mệnh Kim

      Màu đỏ và hồng: Theo ngũ hành thì Kim khắc Hỏa, mà hai màu này lại là đại diện cho mệnh Hỏa vì thế nên nó không tốt đối với những người mệnh Kim.

      Vì sao nên sử dụng màu sắc hợp mệnh?

      Việc sử dung màu sắc phù hợp với bản mệnh vô cùng quan trọng, theo như quan niệm trong phong thủy thì việc sử dụng màu sắc tương sinh với mệnh sẽ đem lại may mắn và thuận lợi, có quý nhân phù trợ trong các trường hợp khó khăn nguy hiểm.

      Không những may mắn, nếu người mệnh Kim sử dụng màu sắc phù hợp còn đem lại cho bạn sức khỏe, hạn chế đau ốm bệnh tật, đem lại may mắn trong chuyện tình duyên, ít khi tranh cãi không chịu cảnh ly biệt.

      Nam và nữ mệnh kim hợp màu gì nhất?

      Màu sắc là một trong những yếu tố quan trọng khi xét theo quan niệm phong thủy, chúng góp phần giúp cân bằng, hỗ trợ và điều hòa các yếu tố âm dương ngũ hành. Chính vì thế bạn cần phải cân nhắc tới vấn đề màu sắc phải thật phù hợp với bản mệnh khi lựa chọn những món đồ cần thiết hay những vật dụng có giá trị để mang theo bên người hay cho gia đình.

      Theo nguyên lý ngũ hành, chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn được những màu sắc hợp với mệnh Kim, thuật phong thủy sẽ bao gồm 5 yếu tố là: kim (kim loại), Mộc (cây cỏ), Thủy (nước), Hỏa (lửa), Thổ (đất).

      Theo ngũ hành luật tương sinh như sau: Mộc sinh hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc ( rõ ràng như: cây cháy sinh ra lửa, lửa đốt mọi vật thành tro, thành đất, kim loại sẽ được hình thành trong đất, kim loại sẽ chảy thành dạng lỏng khi được nung nóng, và cuối cùng nước sẽ nuôi cây).

      Vậy thì người thuộc mệnh kim tương hợp với màu sắc gì?. Với những chi tiết trên, theo thuyết ngũ hành thì màu vàng và màu nâu đất sẽ là hai màu phù hợp với người mang mệnh kim nhất.

      Màu vàng: vàng đậm, vàng đất hợp nhất với người mạng Kim

      Màu vàng là màu sắc quan trọng đối với những người mang mệnh kim. Màu vàng cũng là màu thuần khiết và trong sáng, là màu màn lại sự hoàn thiện và sự dung hòa của cuộc sống.

      Không những vậy, cũng bởi do màu vàng tượng trưng cho sự thuần khiết, trong sáng và thành công nên khi nhìn màu vàng ta thường cảm nhận được sự nhẹ nhàng, dễ chịu, tâm hồn cũng được thư thái và thoải mái hơn.

      Đối với người phương Tây, cũng bởi sự tương sinh đối với người mệnh kim của màu sắc vàng, nên nó được coi là màu sắc chủ đạo mang lại sự may mắn và hạnh phúc cho người chủ sở hữu. Đồng thời, đây cũng là màu sắc phù hợp nhất với người mang mệnh Kim theo như quan điểm của các nhà phong thủy.

      Người mang mệnh Kim sẽ được truyền một nguồn năng lượng dồi dào, tích cực, giúp cho tinh thần luôn sảng khoái, tỉnh táo khi sử dụng những vật phẩm phong thủy hợp mệnh.

      Đặc biệt hơn, màu vàng sẽ giúp cho mệnh Kim tập trung hơn vào công việc, luôn phát huy được những điểm mạnh của bản thân. Nên sử dụng những trang sức pha lê có màu vàng để chiêu vượng tài lộc tránh được những khó khăn trong công việc lại kích hoạt được vận may cho mình.

      Mệnh Kim hợp màu gì: Màu xám nâu đất, xám bạc

      Xét theo ngũ hành, Thổ sinh Kim, thổ là màu nâu. Đây là màu của Thổ tượng trưng cho màu của đất mẹ. Không những vậy, kim loại được sinh ra từ lòng đất nên gọi là Thổ sinh Kim. Đây là màu sắc tương hợp với Kim, là màu của sự hoàn thiện, sự dung hòa của màu sắc trong cuộc sống.

      Giữa màu bản mệnh của mệnh kim là màu xám kết hợp với màu nâu là màu bản mệnh của người mệnh Thổ là sự kết hợp tốt nhất. Chính vì thế có thể xem màu xám nâu đất là màu tương hợp với người mang mệnh Kim.

      Màu xám bạc cũng có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với những người mang mệnh Kim, bởi trong phong thủy nó rất tốt cho cung Tử Tức (con cháu) và Quý Nhân hoặc Quan Lộc. Những ưu điểm nổi bật của những người mệnh Kim đó là sự tinh tế, sâu sắc và sáng tạo, với màu xám bạc giúp phát huy được tối đa những nét tính cách ấy của họ.

      Màu trắng có hợp với người mệnh Kim không?

      Màu trắng là màu của sự dung hòa cho tất cả các màu trong cuộc sống à cũng là màu bản mệnh của người mang mệnh kim. Cũng có thể nói màu trắng là biểu tượng cho sự tinh khiết, giản dị và trong sáng, cũng là màu rất tương hợp với những người mang mệnh kim.

      Là sự biểu trưng cho nền tảng của cuộc sống, là màu sắc khởi đầu cho tất cả mọi vấn đề trở nên hoàn thiện hơn. Với người mang mệnh Kim thì đây được xem là màu tương sinh giúp mang lại cuộc sống giàu sang cho chủ sở hữu.

      Đối với màu trắng sẽ tạo nên một cặp màu tương phản khi kết hợp với màu đen, đảm bảo sẽ mang lại sự cân bằng giữa âm dương để không gian ngôi nhà được hài hòa hơn.

      Tuy nhiên, bạn chỉ nên điểm thêm một chút đen thôi và có thể kết hợp thêm những tông màu có màu gần giống với màu trắng như là màu kem sữa hoặc điểm thêm với một chút hành Hỏa (tức màu đỏ) để cho ngôi nhà trở nên ấm áp hơn.

      Mệnh Kim tương hợp màu xe gì?

      Những người mang mệnh Kim sẽ luôn thắc mắc rằng mệnh của mình sẽ phù hợp với màu sắc gì? Cũng vì thế, khi biết được màu sắc nào khắc với mệnh của mình sẽ tránh được những điều không tốt cho bản thân. Cũng như thực tế cuộc sống, những chiếc xe mang giá trị lớn đồng thời gắn liền với cả sinh mạng của người sử dụng.

      Chính vì thế, người mệnh Kim cần cẩn thận kỹ càng khi chọn mua xe và tất nhiên không thể bỏ qua được công đoạn chọn màu xe tương hợp với mệnh Kim chính là 3 màu hợp với người mạng Kim mà đã được liệt kê ở trên.

      Như vậy, người mang mệnh Kim nên chọn mua xe mang màu sắc gì? Màu xe tương hợp với mệnh Kim theo như lời khuyên của chuyên gia phong thủy là màu sắc đó phải tương sinh và phải hỗ trợ với mệnh. Bởi điều này sẽ giúp mang lại nhiều tài lộc cho chủ xe khi chọn được màu hợp với mệnh Kim của mình.

      Những lưu ý bạn cần biết như sau: Lưu hành xe phải luôn mang cảm giác thoải mái trong lòng Xe bền, tránh được những hư hỏng bất ngờ Hạn chế được tối đa rủi ro tai nạn

      Những nguồn năng lượng tốt lành giúp cân bằng cho cuộc sống ẩn chứa từ sự tương sinh, tương hợp màu sắc của xe, không những vậy, nó còn kích hoạt được vận may, đẩy lùi tai họa, xua tan những bực bội trong lòng của người cầm lái.

      Người mệnh Kim nên sơn nhà màu gì?

      Nhà của gia chủ được sơn màu theo phong thủy phải là những màu sắc tương hợp với mệnh Kim. Quý bạn không cần bắt buộc phải chọn những màu sơn hợp với mệnh của mình khi đã sơn nhà theo màu của mệnh Kim.

      Gia chủ mệnh Kim hoàn toàn có thể chọn màu sơn nhà bằng cách phối những màu sắc hợp thành màu sơn may mắn chủ đạo cho căn nhà của người mệnh Kim như là: màu xám trắng, màu vàng cam, màu vàng nhạt, hay màu vàng kim,…

      Dựa vào mối quan hệ tương sinh tương khắc, những màu sắc đại diện cho mỗi hành như đã liệt kê chi tiết ở trên, mọi người có thể lựa chọn được những màu sơn phù hợp nhất cho người mang mệnh Kim.

      Người mang mệnh Kim sẽ có được cuộc sống gia đình luôn hòa hợp khi chọn được màu sơn như mong muốn, không những vậy mọi công việc đều diễn ra thuận lợi và đạt được thành quả như ý.

      Người mệnh Kim tương hợp với màu vàng, tuy nhiên không đồng nghĩa với việc bạn phải sử dụng quá nhiều màu vàng cho mình. Theo phong thủy thì một ngôi nhà được đánh giá tốt phải có được sự hài hòa giữa màu sơn nhà và màu sắc nội thất. Cũng như các đồ vật bài trí một cách hợp lý, có được sự cần bằng trong không gian nhà của bạn.

      Khi quý bạn đã biết được mệnh Kim sơn nhà màu gì rồi, tuy nhiên bạn cần lưu ý rằng không nên quá lạm dụng nhiều gam màu sắc hợp với mệnh Kim, bởi sẽ không phải là điều tốt nếu bạn lạm dụng chúng.

      Do đó, bạn phải biết được cách phối và bố trí những màu sắc sơn, màu sắc nội thất hợp lý để cho không gian nhà có được sự hài hòa giữa màu sức nóng và sức lạnh phù hợp.

      Mệnh Kim nên đeo đá phong thủy màu gì may mắn nhất?

      Màu trắng vẫn là màu sắc hoàn hảo và trong sáng đối với người mang mệnh Kim khi đeo đá có màu sắc trắng. Cũng với tính cách nổi bật, kiên định, sâu sắc, với việc biết được mạng Kim hợp với đá màu gì, từ đó bạn sẽ lựa chọn được màu sắc của vật phẩm phong thủy hợp với mệnh Kim để tạo nên nguồn sinh khí rất tốt cho bản mệnh của mình.

      Ngoài ra, để giúp nam, nữ mệnh Kim có được nhân diện tốt đẹp, sức khỏe dồi dào, may mắn và hưng thịnh nếu đeo những vòng đá, nhẫn đá có màu sắc như: màu nâu đất, màu vàng sậm như đá mắt hổ, mã não vàng, mã não nâu, vòng đá caxedon,…

      Chọn đồ trang trí nội thất trong nhà cho người mạng Kim

      Người mang mệnh Kim nên sử dụng những món đồ để trang trí nội thất trong nhà, phòng làm việc là những món sau đây. Người mang mệnh Kim nên trang trí nội thất trong nhà như:

      Như những màu sắc đã nêu ở trên, việc lựa chọn trang trí nội thất trong nhà của gia chủ mang mệnh Kim phải chọn những màu sắc phù hợp với mệnh. Bên cạnh đó, việc sử dụng thêm các vật phẩm phong thủy bằng gốm sứ Bát Tràng để không gian gia đình thêm ấm cúng, sang trọng như là: lộc bình, Bình hút tài lộc vẽ vàng kim, tranh tứ quý, lọ hoa…..

      Cách trang trí bàn làm việc cho người mệnh Kim

      Người mang mệnh Kim tốt nhất nên đặt bàn làm việc theo hướng cửa chính, bởi điều này không chỉ là phong thủy mà còn là khoa học.

      Trên bàn làm việc người mang mệnh Kim nên để các vật phẩm phong thủy như:

      Về hướng cửa chính hoặc cửa sổ phải được đặt 3 con vật như: Tỳ Hưu, Kỳ Lân, Long Mã, bởi theo truyền thuyết thì ba con vật này có khả năng ăn tài khí 4 phương, giúp trừ tà, giải được hung khí, chiêu tài đón lộc,…

      Người mang mệnh Kim nên chọn một quả cầu thủy tinh (có thể chọn quả cầu làm bằng thạch anh, ngọc), bởi nó có khả năng mang lại sự thông tuệ, uyên bác, sáng suốt. Không những vậy, nếu đặt quả cầu trên bàn làm việc sẽ giúp đem lại sự sang trọng, thể hiện được đẳng cấp, uy quyền cho người quản lý.

      Người mang mệnh Kim có thể sử dụng các loại cây cảnh theo phong thủy như là: hoa ngọc lan, kim quế, hoa kim ngân…những loài hoa này sẽ giúp tăng cường vượng khí cho gia chủ.

      Trang sức phong thủy mang may mắn, thành công cho người mệnh Kim

      Đối với bất cứ ai thì vòng đá phong thủy là loại trang sức quá quen thuộc trong vài năm trở lại đây. Khi đi đến bất kỳ đâu, như những khu du lịch, khu quà lưu niệm… bạn sẽ dễ dàng bắt gặp được những chiếc vòng phong thủy dạt hạt tròn xâu chuỗi lại với nhau như trên tay cả nữ lẫn nam giới.

      Những loại vòng này theo như khoa học phong thủy chứng minh rằng sẽ có khả năng mang lại may mắn cho chủ sở hữu chúng, cũng là lý do tại sao nó được nhiều người ưa chuộng đến như vậy.

      Ngoài việc mang tính tương hợp với mệnh, chúng còn có tác dụng điều hòa các hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể con người, giúp hệ thần kinh được ổn định hơn.

      Giúp giảm bớt bệnh tật, tăng cường sức đề kháng.

      Giúp thu hút tài lộc từ bên ngoài vào trong nhà bạn, không những vậy còn mang lại nhiều may mắn cho bản thân và mọi người xung quanh.

      “Bùa may mắn” – vòng đá phong thủy dành cho người mang mệnh Kim

      Một trong những loại trang sức vừa có tính thẩm mỹ, vừa đem lại may mắn, sức khỏe và tài lộc cho những người mang mệnh Kim đó là tỳ hưu đeo cổ. Song song đó, bạn cần chọn những màu sắc phù hợp với bản mệnh của mình để tỳ hưu phát huy được hết tác dụng. Những màu sắc của tỳ hưu phù hợp với mệnh Kim như là: tỳ hưu màu vàng, trắng, nâu đất.

      Tóm lại: Nếu biết được cách lựa chọn màu sắc tương hợp với bản mệnh của mình, thì cuộc sống, công việc của người mang mệnh Kim sẽ gặp được nhiều may mắn, thuận lợi. Sẽ được quý nhân phù trợ, giúp đỡ khi gặp hoàn cảnh khó khăn, gặp giữ hóa lành. Không những vậy, sức khỏe của mệnh Kim cũng được tốt hơn, đẩy lùi được bệnh tật, ốm đau.

      Sự nghiệp và hôn nhân của người mệnh Kim

      Vậy nên, nếu bạn là người mệnh Kim, bạn nên chú ý các trường tương sinh và tương khắc theo mệnh số để áp dụng đúng vào đời sống. Quy luật tương sinh tương khắc của ngũ hành có thể trợ giúp cho bạn tránh tai ương hoặc mang lại các điều may mắn đường tình duyên, sự nghiệp, tài lộc, quan chức nếu bạn hiểu rõ và làm đúng.

      Người mệnh Kim là những người độc lập và nghiêm nghị

      Người mệnh Kim sinh năm bao nhiêu cũng sẽ ảnh hưởng phần nào đến tính cách cũng như đường công danh sự nghiệp. Mệnh Kim là yếu tố tượng trưng cho thời đại, là những sự mới mẻ, khai phá cái mới trong vũ trụ. Tuy nhiên, điều gì cũng có hai mặt tốt và xấu. Ở mặt tích cực, người mệnh Kim cũng giống như một chất dẫn truyền, mang điều tốt lan tỏa đến mọi người. Ngược lại, nếu mệnh Kim là người xấu, họ có thể là lưỡi gươm chém giết khắp nơi.

      Người mang mệnh Kim sở hữu bản tính độc đoán, cương quyết. Họ có tham vọng cao xa và dốc hết tâm sức thực hiện nó. Nhược điểm của người mệnh Kim là kém linh động, đôi khi quá tự tin vào bản thân dẫn đến tự phụ.

      Con đường sự nghiệp của người mệnh Kim có thể khá suôn sẻ cũng có thể có nếp gấp thời còn trẻ. Đó là do họ có tham vọng quá cao và cần điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện hiện tại. Những người thuộc mệnh Kim đặc biệt thích hợp với các công việc tiếp xúc với khách hàng như tài chính, kế toán, ngân hàng, chứng khoán. Bên cạnh đó, họ còn khá thích hợp với công việc về kĩ thuật, điện tử.

      Lý giải tổng quan theo tuổi của người mệnh Kim

      Bạch Lạp Kim (Canh Thìn, Tân Tỵ): Hiểu đơn giản Bạch Lạp Kim có nghĩa là Vàng Trong Nến. Nó được ví như một kim loại quý hiếm, tinh khiết đã được loại bỏ tạp chất.

      Xem bói tử vi, những người thuộc nạp âm này thường mang trong mình hai tố chất: Một là sự cứng rắn, nghiêm nghị, nghĩa khí, trọng chữ tín; hai là sự nhiệt mình, sáng suốt, linh hoạt, tích cực và có chí tiến thủ.

      Kiếm Phong Kim (Quý Dậu, Nhâm Thân): Có nghĩa là Vàng trong kiếm. Người thuộc nạp âm này sở hữu sự thông minh, nhanh nhẹn nhưng nhược điểm là cả thèm chóng chán.

      Hải Trung Kim (Giáp Tý, Ất Sửu): nghĩa là vàng bạc, hay kim loại tiềm ẩn trong biển cả, chìm lắng dưới lòng đại dương.

      Những người có ngũ hành nạp âm Hải Trung Kim đại diện cho những người có tính cách nội tâm, hướng nội, ít khi thổ lộ, chia sẻ với người khác.

      Thoa Xuyến Kim (Canh Tuất, Tân Hợi): những thứ kim loại quý hiếm và có giá trị.

      Thoa Xuyến Kim mang bản chất cao quý và sang trọng, khí chất sang trọng này giúp người mệnh Thoa Xuyến Kim luôn nổi trội và đặc biệt hơn những người xung quanh.

      Kim Bạch Kim (Quý Mão, Nhâm Dần): Là dạng vật chất hội tụ cao điểm nhất các thuộc tính của kim loại, tinh khiết vô cùng.

      Người thuộc nạp âm Kim Bạch Kim thường có bản lĩnh, quyết đoán, xử lý công việc dứt điểm, sẵn sàng vượt qua mọi khó khăn thử thách trong cuộc sống.

      Sa Trung Kim (Ất Mùi, Giáp Ngọ): nghĩa là Vàng trong cát.

      Người mệnh Sa Trung Kim vừa rộng lượng, vừa khoan hòa, đôn hậu, tĩnh tại của Thổ lại vừa có thuộc tính kín đáo, nghĩa khí, ngưng tụ của Kim.

      Phật bản mệnh phù hợp với mệnh Kim

      NhâmThân, Ất Mùi: Đại Nhật Như Lai

      Đeo bản mệnh Phật Đại Nhật Như Lai có thể củng cố tâm tình, tăng cường tính kiên nhẫn, hỗ trợ vận trình càng ngày càng phát triển tốt đẹp.

      Giáp Tý: Thiên Thủ Quan Âm Bồ Tát

      Quan Âm nghìn mắt nghìn tay. Người tuổi Tý đeo bản mệnh Phật Thiên Thủ Quan Âm Bồ Tát sẽ được Ngài gia trì.

      Tuổi Tý thiên tính thông minh, tuệ mẫn lại được Bồ Tát che chở bảo vệ nên mọi chuyện sẽ hanh thông, tốt lành, đi theo con đường chân chính, không phạm sai lầm.

      Quý Dậu: Bất Động Minh Vương Bồ Tát

      Phật bản mệnh của người tuổi Dậu có hình tượng đặc trưng lý tính, đeo bên mình giúp phụ trợ, thúc đẩy năng lực hành động và tính quyết đoán, sớm hoàn thành đại nghiệp, khắc phục tính cách do dự, loại bỏ mọi chướng ngại vật trong cuộc sống.

      Nhâm Dần, Ất Sửu: Hư Không Tạng Bồ Tát

      Hư Không Tạng Bồ Tát có thể hiệp trợ giúp người tuổi này hoàn thiện tính cách, học được sự ôn hòa, điều chỉnh tiết tấu cuộc sống chậm lại, tâm thái bình tĩnh hơn.

      Canh Thìn: Phổ Hiền Bồ Tát

      Phổ Hiền Bồ Tát tượng trưng cho lễ đức và đại nguyện, lấy trí đạo soi lối chúng sinh, dùng trí tuệ dẫn dắt đường hướng, thỉnh bản mệnh Phật về mang bên mình sẽ giảm bớt tính tự phụ, sản sinh sự hài hòa với những người xung quanh.

      Một người có thể đi rất nhanh nhưng chỉ một đoàn người mới có thể đi rất xa. Có bản mệnh Phật bên mình, người tuổi Thìn nhất định gặt hái được thành công.

      Quý Mão: Văn Thù Bồ Tát

      Văn Thù Bồ Tát tượng trưng cho trí tuệ, mang theo bản mệnh Phật bên mình sẽ trợ giúp người tuổi Mão bổ sung khiếm khuyết trong cá tính, mở lối thành công, đối với nhân duyên lại càng chiếm ưu thế.

      Thời điểm mấu chốt muốn học được cách suy nghĩ độc lập, có quyết đoán và có sự tỉnh táo thì đừng quên thỉnh vật phẩm phong thủy cát tường này về.

      Tân Tỵ: Phổ Hiền Bồ Tát

      Phổ Hiền là vị Bồ Tát có ý nghĩa lễ đức và cầu xin đại nguyện sẽ mang tới nhiều may mắn, cát lợi cho tuổi Tị.

      Sự nghiệp thành công ngoài trí tuệ còn rất cần thời cơ và vận may nên tuổi Tị đeo bản mệnh Phật Phổ Hiền Bồ Tát có thể cải thiện quan hệ xã giao, thúc đẩy tín nhiệm, chia sẻ bớt gánh nặng cho người khác và gặp được cơ may hiếm có.

      Canh Tuất- Tân Hợi: Phật A Di Đà

      Đeo bản mệnh Phật A Di Đà sẽ trợ giúp giảm bớt áp lực, vô hình chung tăng cường sức mạnh để bản mệnh vượt qua trở ngại, có thể đạt thành tâm nguyện.

      Đeo Phật bản mệnh A Di Đà, những người tuổi này sẽ nhận được sự phù hộ của ngài, một đời được bình an, khi gặp điềm dữ sẽ hoá lành, khi mất đi được vãng sinh vào thế giới cực lạc.

      Giáp Ngọ: Bồ Tát Đại Thế Chí

      Bồ Tát Đại Thế Chí hiện thân là tướng người cư sỹ, nơi cổ có đeo chuỗi ngọc anh lạc và trên tay cầm một hoa sen màu xanh, tượng trưng cho sự thanh tịnh.

      Đeo Phật bản mệnh Bồ Tát Đại Thế người tuổi này sẽ có trí tuệ sáng suốt, dứt sạch được mọi phiền não, đau buồn.

      XEM BOI TU VI hy vọng qua bài viết về thông tin Người mệnh Kim là người sinh năm bao nhiêu, hợp màu gì, kỵ màu gì nhất cũng như cách chọn màu xe, màu sơn nhà hay cách bày trí nội thất, bàn làm việc cho người mệnh Kim, may mắn và tài lộc sẽ nhanh chóng đến với bạn.

      --- Bài cũ hơn ---

    • Cây Hợp Người Mệnh Kim
    • Màu Sơn Phòng Ngủ Đẹp, Hợp Cung Mệnh Gia Chủ
    • Màu Sơn Nhà Đẹp Cho Người Mệnh Kim
    • Mệnh Kim Sơn Nhà Màu Gì? Chọn Màu Hợp Phong Thủy
    • Mệnh Kim Hợp Màu Gì? Một Số Sản Phẩm Gốm Phù Hợp Người Mệnh Kim

    Người Mệnh Mộc Sinh Năm Bao Nhiêu? Mạng Mộc Sinh Vào Năm Nào?

    --- Bài mới hơn ---

    • Xem Người Mệnh Mộc Nên Kinh Doanh Gì Thì Tốt
    • Những Điều Nên Làm Giúp Chiếc Ví Thu Hút Tiền Vào Như Nước
    • Tìm Hiểu Mệnh Bình Địa Mộc
    • Tổng Quan Về Mệnh Bình Địa Mộc Liệu Có Tốt, Giàu Sang, Phú Quý
    • Hướng Đặt Bể Cá Hợp Phong Thủy Cho Người Mệnh Mộc
    • Mệnh Mộc sinh năm bao nhiêu? Là những năm nào? Năm sinh mang mệnh Mộc gồm các năm 1928, 1929, 1942, 1943, 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003, 2010, 2011, 2022, 2022, 2032, 2033, 2040 và 2041.

      Người mệnh Mộc sinh năm bao nhiêu?

      Mệnh Mộc là gì?

      Hành Mộc chính là chỉ về mùa Xuân và là biểu cho sự sống mãnh liệt, dồi dào của cỏ cây hoa lá. Ngoài ra, Mộc còn là sự che chở cho kẻ yếu, chống lại những sức mạnh phá hoại khác, mang lại sự sống cho muôn loài trên trái đất.

      Mệnh Mộc là một trong năm mệnh trong ngũ hành lần lược tiếp theo là mệnh Kim, Thủy, Hỏa và Thổ. Theo thuyết ngũ hành, mệnh Mộc được xem là biểu tượng của cây cối, thực vật hoa cỏ, sức sống mới và sự tươi mới của khí trời mùa xuân. Trong cuộc sống này, từ cây cỏ nhỏ ven đường cho đến những thân thể to lớn như đại thụ đều là mệnh Mộc.

      Người mệnh Mộc sinh năm bao nhiêu?

      Mộc (cỏ cây) thường sinh trưởng và phát triển mạnh mẽ nhờ vào những cơn mưa hay nguồn nước mà tạo hóa mang đến, giúp cho hành tinh này được sinh sôi. Từ đó chúng ta có thể kết luận rằng Mộc sinh tồn là nhờ Thủy.

      Mệnh Mộc là đại diện cho sự sống, có chức năng kết nối sự sống như trên một cây thì từ rễ, thân, nhánh, lá tương hợp với nhau để nuôi sống cây. Mộc là cây lá, từ cây cỏ nhỏ bé đến cây đại thụ to lớn đều là Mộc.

      Theo phong thủy học, mệnh Mộc sẽ có các mối quan hệ tương sinh và tương khắc ứng với các mệnh còn lại trong ngũ hành, cụ thể như sau: cây cối sinh sôi, phát triển tốt khi có nguồn nước dồi dào (Thủy sinh Mộc), cây cối khô cằn bị đốt cháy hoặc dùng gỗ cọ vào nhau sẽ sinh ra lửa (Mộc sinh Hỏa).

      Hành Mộc sẽ sinh ra Hỏa do gỗ cháy sẽ sinh ra ngọn lửa. Và tương sinh với Thủy do nước sẽ giúp cho cây luôn được phát triển và tươi tốt. Hành Mộc tương khắc với hành Kim và hành Thổ vì cây hút chất từ đất nên Mộc sẽ lợi còn Thổ suy hao.

      Cây cối sẽ bị chặt đứt chết đi (Kim khắc Mộc), cây cối càng sinh trưởng sẽ làm cạn kiệt năng lượng của đất đai (Mộc khắc Thổ).

      Mỗi con người ngay từ khi sinh ra đã mang một số mệnh khác nhau. Mỗi người sẽ có một mệnh tương ứng với số năm sinh của mình.

      Mệnh Mộc sinh năm bao nhiêu? Là những năm nào?

      Trong hành Mộc có 6 nạp âm, được quy ước như sau:

      • Mậu Thìn (người sinh năm 1928, 1988), Kỷ Tỵ (người sinh năm 1929, 1989) được gọi là Đại Lâm Mộc (cây lớn trong rừng).
      • Nhâm Ngọ (người sinh năm 1942, 2002), Quý Mùi (người sinh năm 1943,2003) được gọi là Dương Liễu Mộc (cây Dương Liễu).
      • Canh Dần (người sinh năm 1950, 2010), Tân Mão (người sinh năm 1951,2011) được gọi là Tùng Bách Mộc (cây Tùng Bách).
      • Mậu Tuất (người sinh năm 1958, 2022), Kỷ Hợi (người sinh năm 1959,2019) được gọi là Bình Địa Mộc (cây ở đồng bằng).
      • Nhâm Tý (người sinh năm 1972, 2032), Quý Sửu (người sinh năm 1973, 2033) được gọi là Tang Đố Mộc (cây Dâu Tằm).
      • Canh Thân (người sinh năm 1980, 2040), Tân Dậu (người sinh năm 1981, 2041)Thạch Lưu Mộc (cây Thạch Lựu).

      Vậy tổng kết lại là những ngưỡng thuộc mệnh mộc sẽ sinh vào năm 1928, 1929, 1942, 1943, 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003, 2010, 2011, 2022, 2022, 2032, 2033, 2040 và 2041

      Theo như phong thủy học, người có năm sinh thuộc hành Mộc vốn thuộc tuýp người hoạt bát, yêu đời và sáng dạ, họ luôn có nhiều sáng kiến hay và đôi lúc có nhiều trí tưởng tượng bay xa hơn thực tế. Trong công việc, một khi đảm nhận việc gì thì họ sẽ cố gắng hết sức hoàn thành thật tốt và chính xác nhất.

      Người mệnh Mộc luôn có một số yếu điểm cần phải thay đổi sớm như: quá hấp tấp, dễ nổi nóng, không có sự nhẫn nại, đôi lúc họ không tập trung mà lơ là đi công việc hiện tại của bản thân.

      Dựa vào biểu tượng vốn có của mệnh Mộc, người thuộc mệnh này nên làm những công việc về lĩnh vực cây cối, gỗ, hoa cỏ như là: nghệ nhân cắm hoa, ngành nông – lâm nghiệp, công nghiệp giấy hoặc trang trí nội thất,…

      Khi xây nhà hoặc mua nhà mới, người thuộc mệnh Mộc nên bày trí thêm những vật trang trí hoặc chậu cây để kích thích vận khí, hướng phù hợp là hướng chính Đông và hướng Đông Nam sẽ rất hợp với hành Mộc.

      Các nạp âm thuộc mệnh Mộc

      Tang Đố Mộc

      Các tuổi thuộc nạp âm này là Quý Sửu và Nhâm Tý. Trong thuyết ngũ hành, có Thủy sinh Mộc, Mộc vừa sinh trưởng đã bị Kim sát phạt, từ đó ta có Sửu thuộc hành Kim, Tý thuộc hành Thủy. Tang Đố Mộc chính là loại cây dâu tằm, vừa mới lớn, vừa trổ hoa trái thì đã bị cắt, hái thu hoạch.

      Nhìn vào thực tế, cây dâu tồn tại trên đời, từ thân cây cho đến từng chiếc lá đều có công dụng, thân cây dùng để làm cung bắn, lá thì để nuôi tằm. Từ đây có thể hình dung được, người thuộc nạp âm Tang Đố Mộc bản tính không có nhiệt huyết, dễ bị chi phối, làm gì cũng phải có người giúp sức, hỗ trợ.

      Các mệnh tuổi sẽ thuộc nạp âm này chính là Tân Mão và Canh Dần. Theo lời người xưa kể lại, Mộc đến khi phồn thịnh sẽ trở thành Tùng Bách Mộc ứng với Lâm quan tại Dần và Đế Vương tại Mão.

      Tùng Bách Mộc là loại cây có sức sống mạnh mẽ và khả năng thích nghi hoàn cảnh vô cùng tốt, dù nắng gắt, gió mạnh chúng vẫn sinh trưởng tươi tốt. Do đó, người thuộc nạp âm này thường dễ đạt thành tựu dù hoàn cảnh xuất phát có tệ thế nào, ngược lại, cũng có thể là người không có ý chí.

      Các nạp âm thuộc mệnh Mộc

      Theo sách ngũ hành đã viết, các mệnh tuổi thuộc nạp âm này là Mậu Thìn và Kỷ Tỵ. Thìn ở đây được hiểu là thảo nguyên bao la, Tỵ được xem là vầng Thái Dương nắng ấm, từ đó cây cối sinh trưởng thành những thân cây to lớn, vĩ đại là Đại Lâm Mộc.

      Người thuộc nạp âm này thuộc tuýp người có đầu óc, biết nhìn xa trông rộng. Tuổi Mậu Thìn có Thìn thuộc hành Thổ, Thổ bị khắc chế bởi mệnh Mộc, điều này dẫn đến thiếu nhiệt huyết và trở nên nhục chí. Tuổi Kỷ Tỵ có Tỵ thuộc hành Hỏa, Mộc sinh Hỏa, nếu có gặp vận hạn cũng dễ khắc phục hơn tuổi Mậu Thìn.

      Người thuộc nạp âm này vốn sống nội tâm, ít nói, dịu dàng, họ nhìn vào thực tế và phản ứng nhanh nhạy. Tuy nhiên, trong lòng họ cũng khá mưu mô.

      Các mệnh tuổi thuộc nạp âm này là tuổi Canh Thân và Tân Dậu, trong đó, có tháng 7 là Thân, tháng 8 là Dậu, 2 tháng này rơi vào mua thu, hành Mộc sẽ bị yếu dần chỉ có nạp âm Thạch Lựu Mộc (cây lựu) là vẫn sinh trưởng và đơm hoa kết trái.

      Xét về mạnh tuổi, cả tuổi Tân Dậu và Canh Thân đều có can và chi đều thuộc mệnh Kim và mệnh Mộc bị khắc chế bởi mệnh Kim, điều này cho thấy hai mệnh tuổi này thiếu linh hoạt và phản ứng kém.

      Các tuổi thuộc nạp âm này là Mậu Tuất và Kỷ Hợi, có thể hiểu cánh đồng là Tuất, Hợi sẽ là địa thế nơi cây cỏ sinh trưởng. Điều này giống với sức sống của Bình Địa Mộc, dù thời tiết đông lạnh cây cối không thể đơm hoa, kết trái nhưng rễ cây vẫn âm thầm phát triển.

      Trong bốn mùa, người thuộc hành Mộc sẽ gặp may mắn khi sinh vào mùa nào?

      Mùa xuân: mệnh cực vượng

      Đối với con người, mùa xuân là mùa muôn hoa đua nở, khí trời thanh mát, người thuộc hành Mộc sinh ra trong mùa này sẽ có nhiều vận khí ngất trời, thể chất khỏe khoắn và phúc vận tại thượng.

      Mộc chính là cây cỏ, hoa lá, sức sống tươi mới, điều này chứng tỏ mùa xuân thuộc mệnh Mộc, sinh vào mùa này, người thuộc hành Mộc sẽ có nhiều vận may và phúc khí đầy người.

      Mùa hạ: Tử vượng mẫu suy

      Mùa Hạ thời tiết oi bức, nóng nực, mùa của mệnh Hỏa, Mộc lại sinh Hỏa, người thuộc hành Mộc sinh vào mùa Hạ sẽ suy giảm vận khí, thể trạng suy giảm, mọi sự điều gặp trở ngại.

      Mùa thu: Sức khỏe kém nhất

      Mùa của hành Kim. Theo thuyết ngũ hành, Mộc khó sinh trưởng khi bị chế ngự với mệnh Kim, điều này cho thấy người thuộc hành Mộc sinh ra vào mùa Thu sẽ không mấy thuận lợi. Mộc suy giảm thì hành Kim sẽ phát vượng, chứng tỏ, mùa Thu là mùa yếu nhất về thể trạng sức khỏe của hành Mộc.

      Mùa đông: Chờ đợi thời cơ

      Mùa của hành Thủy. Thủy sinh Mộc, dù nguồn nước là nguồn dinh dưỡng tốt cho cây cối nhưng thời tiết lạnh giá, nước quá lạnh sẽ chế ngự sự phát triển của cây cối.

      Người thuộc hành Mộc ra đời vào mùa này nên tập trung nâng cao năng lực, tích trữ năng lượng để sau đó mới phát huy, đừng hấp tấp làm mọi chuyện trong thời gian này.

      Mệnh Mộc tương sinh, tương khắc với mệnh nào?

      Mệnh Mộc tương sinh với mệnh nào?

      Quan hệ tương sinh là quan hệ hỗ trợ lần nhau:

      Thổ sinh Kim – Kim sinh Thủy – Thủy sinh Mộc – Mộc sinh Hỏa – Hỏa sinh Thổ.

      Mệnh Mộc hợp với mệnh nào?

      Mối quan hệ tương hợp là mối quan hệ hòa hợp, bình đẳng, cân bằng:

      Thổ hợp Thổ – Kim hợp Kim – Thủy hợp Thủy – Mộc hợp Mộc – Hỏa hợp Hỏa.

      Mệnh Mộc khắc với mệnh nào?

      Ngược lại, quan hệ tương khắc – tức đối kháng nhau, hủy diệt nhau, thường xuyên xảy ra cãi vã, bất hòa, cụ thể là:

      Thủy khắc Hỏa – Hỏa khắc Kim – Kim khắc Mộc – Mộc khắc Thổ – Thổ khắc Thủy

      Như vậy, có thể thấy người mệnh Mộc hợp với người mệnh Thủy, mệnh Hỏa và chính hành Mộc. Người mệnh Mộc khắc với người mệnh Kim và mệnh Thổ.

      Màu sắc hợp và kỵ với mệnh Mộc là những màu nào?

      Màu đen: Màu đen rất thích hợp với người mệnh Mộc. Nó khiến người ta liên tưởng đến sự huyền bí, quyền lực và nghiêm trang

      Màu xanh dương: Đây là màu của trời và biển, rất hợp với những người mệnh Mộc, vì Thủy sinh Mộc. Xanh dương tượng trưng của tình yêu thương, sự cảm thông, sẻ chia chân thành giữa con người với nhau.

      Màu xanh lá cây: Màu sắc này tượng trưng cho sức sống dồi dào, mãnh liệt, trong lành và phát triển.

      Khi sử dụng những gam màu này, người mệnh Mộc sẽ luôn cảm thấy khỏe mạnh và sảng khoái hơn. Ngoài ra đây cũng là màu đại diện cho sự quyền lực.

      Cụ thể đó là các màu: vàng ánh kim, trắng (mệnh Kim) và đỏ, hồng, tím (mệnh Hỏa) vì nó sẽ mang đến những điều xui xẻo, không may cho người mệnh Mộc.

      Một số câu hỏi phong thủy cho người mệnh Mộc?

      Cây Cỏ Đồng Tiền: Cây Cỏ Đồng Tiền giúp gia chủ xua tan đi vận khí đen đủi trong cuộc sống mang lại may mắn, tiền tài, giữ cho họ có đầu óc luôn sáng suốt, phòng ngừa bị người khác lừa lọc, hãm hại.

      Cây Trầu Bà Thủy Sinh: Cây Trầu Bà Thủy Sinh là biểu tượng của sự thành đạt, bình an, tài lộc và thịnh vượng, giúp gia chủ tránh xa những đen đủi, vận xui trong cuộc sống.

      Cây Cau Tiểu Trâm: Trong phong thủy của người mệnh Mộc, loài cây này là một loại cây trừ tà khí, có tác dụng án ngữ, hấp thu và loại bỏ khí xấu, khai thông vượng khí, đem đến tài lộc, may mắn, thịnh vượng cho gia chủ.

      Cây Kim Ngân Thủy Sinh: Nhiều chuyên gia phong thủy cho rằng, người mệnh Mộc trồng này trong nhà sẽ thể hiện sự kiên cường trong ý chí.

      Ngoài ra, bạn có thể chọn một số cây của người mệnh Thủy để trồng như: Cây Thường Xuân, Cây Phát Tài, Cây Lan Ý, Cây Ngọc Ngân, Cây Nhất Mạt Hương.

      Nếu bạn muốn chọn một màu xe phong thủy với mệnh Mộc, bạn nên tham khảo các màu sau đây:

      Màu xanh dương: Đây là màu bản mệnh của mệnh Mộc

      Màu đen hoặc xanh đen: Đây là màu tượng trưng cho hành Thủy – vì Thủy sinh Mộc.

      Màu vàng hoặc màu trắng: sẽ khiến vận thế của gia chủ thêm tươi mới, bản thân chiếc xe cũng ít hỏng hóc, sự cố hơn.

      Hướng Bắc: Theo ngũ hành tương sinh thì Thủy sinh Mộc, hướng Bắc chính là hướng đại diện cho hành Thủy. Đây là hướng tốt nhất cho người mệnh Mộc về mọi mặt từ tình duyên, tài lộc cho đến sức khỏe.

      Hướng Đông: Đây là hướng đại diện cho hành Mộc. Tuy nhiên sẽ không thể hợp như hướng Bắc, không mang lại cho bạn phong thủy tốt như hướng Bắc.

      Màu xanh biển (hành Thủy): Các viên đá quý màu xanh biển như Aquamarine, Topaz… có khả năng giúp bạn tỉnh táo khi tức giận, tăng khả năng truyền đạt để tìm thấy sự kết nối, thấu hiểu với mọi người xung quanh, cải thiện các mối quan hệ đang căng thẳng.

      Màu đen (hành Thủy): Các viên đá có màu đen như Thạch anh đen, Thạch anh tóc đen… có thể bảo vệ bạn khỏi những kẻ sở khanh, không yêu thương bạn thật lòng.

      Màu xanh lá (hành Mộc): Các viên đá có màu xanh như Cẩm thạch, Thạch anh tóc xanh… tạo cảm xúc lạc quan, yêu đời, truyền thêm nguồn năng lượng tích cực sang cả người bên cạnh giúp ai cũng vui tươi, cảm thấy cuộc đời đáng sống hơn.

      Vàng nâu (hành Thổ): Các viên đá vàng được tạc từ nhiều chất đá như Hổ phách, Thạch anh tóc vàng,… giúp tăng sự tự tin, khiến não bộ tư duy theo logic, nâng cao năng lực quản lý và lãnh đạo.

      --- Bài cũ hơn ---

    • Mệnh Mộc Sinh Vào Năm Nào Và Hợp Với Màu Sắc Nào Nhất?
    • Top 9 Cây Hợp Mệnh Mộc Đón Phú Quý, Bình An ” Vườn Cây Xinh
    • +49 Mẫu Cây Hợp Mệnh Mộc Mang May Mắn Tài Lộc 2022
    • Sinh Năm 1991 Thuộc Mệnh Gì, Tuổi Tân Mùi Thuộc Mạng Gì
    • Sinh Năm 1993 Mệnh Gì, Tuổi Quý Dậu Thuộc Mạng Gì

    Sinh Con Năm 2022 Tháng Nào Tốt? Bố Mẹ Nào Nên Đẻ Con Năm Tân Sửu

    --- Bài mới hơn ---

    • Sinh Con Năm 2022 Tân Sửu Tháng Nào Tốt, Con Thông Minh, Tài Vận Dồi Dào?
    • Những Yếu Tố Phong Thủy Nội Thất Cho Người Mệnh Kim
    • Người Mệnh Kim Nên Trồng Cây Gì Trong Nhà Để Thu Hút Tài Lộc?
    • Cây Gì Nên Trồng Trước Cửa Nhà Để Hút Tiền Bạc Vào Nhà Không Ngừng Nghỉ?
    • Những Loại Cây Cảnh Dễ Thích Nghi Sống Tốt Trong Môi Trường
    • Sinh con năm 2022 vào tháng tốt hợp tuổi bố mẹ, không chỉ mang lại cho bé một vận mệnh tốt đẹp sau này mà còn giúp cho bố mẹ, gia đình gặp được nhiều may mắn, khởi sắc trên con đường công danh sự nghiệp, thậm chí phát tài, phát lộc.

      Đẻ con năm 2022 mệnh gì?

      Năm 2022 là năm Tân Sửu (trâu vàng). Những đứa trẻ sinh ra trong năm 2022 sẽ mang mệnh Thổ (Bích thượng thổ – Đất trên vách), là dòng dõi con nhà huỳnh đế (phú quý) – tướng con đười ươi, xương con trâu và được ông Quan Đế độ mạng.

      Sinh con trai năm Tân sửu 2022 thuộc Đông Tứ Mệnh – cung Tốn. Sinh con gái trong năm 2022 thuộc Tây Tứ Mệnh – thuộc cung Khôn.

      Theo phong thủy thì sinh con trong năm 2022 nhưng đứa trẻ được sinh ra năm này rất có số hưởng, trai thì nhanh nhẹn, gái thì tỷ mỷ. Cuộc sống luôn gặp may mắn, gia đạo yên ấm, không gặp phải nhiều khó khăn, sóng gió và thường phát về trung niên, càng về trung vận, người tuổi Tân sửu càng gặp may mắn về tài lộc, có những bước ngoặt lớn trên con đường công danh.

      Sinh con năm 2022 tháng nào tốt, hợp với bố mẹ tuổi nào ?

      Bố mẹ tuổi gì nên sinh con năm Tân Sửu 2022

      Để biết được bố mẹ tuổi gì, mệnh nào nên sinh con vào năm 2022 cần phải xem xét thật kĩ cung mệnh của bố mẹ và đứa trẻ, từ đó sựa theo ngũ hành tương sinh, tương khắc để cân nhắc. Cụ thể:

      Xét về mệnh, sinh con năm Tân Sửu 2022 đứa trẻ đẻ ra se mang mệnh Thổ. Trong ngũ hành tương sinh, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim; vì vậy bố mẹ mang mệnh Hỏa, Kim nên đẻ con vào năm 2022.

      Xét về tuổi, năm 2022 là năm Tân Sửu – năm con trâu. Tuổi Sửu tam hợp với những người tuổi Tỵ và Dậu, tứ hành xung với tuổi Mùi, Tuất và tuổi Thìn. Năm 2022 là năm đẹp để các bố mẹ tuổi tỵ và tuổi dậu sinh con. Các bố mẹ có tuổi xung với năm 2022 thì nên cân nhắc thêm, tùy vào hoàn cảnh mà quyết định vì. Nhiều trường hợp con cái đến rất tình cờ, có thể là năm không hợp với mệnh và tuổi của mình nhưng con cái là lộc trời cho, có con là có lộc vì thế nên vui vẻ đón nhận như một món quà.

      Sinh con năm 2022 tháng nào tốt ?

      Sinh con năm Tân Sửu 2022 năm nào tốt? Đây là câu hỏi mà nhiều bố mẹ thắc mắc khi có con dự sinh năm 2022 hoặc có kế hoạch bầu bí và sinh con vào năm 2022. Bởi vì theo phong thủy đứa trẻ có ngày tháng, năm sinh và giờ sinh đẹp sẽ có vận mệnh tốt, cuộc sống sẽ gặp may mắn, thành đạt; vì vậy nếu được chọn bố mẹ thường mong muốn con mình được sinh vào ngày, tháng và giờ sinh đẹp nhất.

      Bảng tra tuổi đẻ con năm 2022 tháng nào đẹp? – Âm lịch

      Bản mệnh của người sinh năm Tân Sửu 2022 là Bích Thượng Thổ, theo phong thủy thì tháng sinh đẹp nhất rơi vào các tháng Tứ (tháng cuối cùng của 4 mùa) đó là tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12 – đây là những tháng vượng khí trong năm. Ngoài ra, bố mẹ cần căn cứ theo bản mệnh năm sinh của người mẹ để chọn được tháng sinh vừa đẹp cho con vừa tương sinh tương hợp với mệnh của mẹ để đảm bảo việc sinh con được thuận lợi, suôn sẻ hơn.

      Bé tuổi sửu 2022 sinh tháng nào tốt:

      Tháng 1 là tháng đầu tiên trong năm, tiết xuân. Những em bé được sinh ra tháng này lớn lên thường có công việc ổn định, sức khỏe tốt, thông minh, tính cách ôn hòa nên được nhiều người yêu mến, giúp đỡ. Trung niên thành đạt trong công danh sự nghiệp, chức vụ cao được nhiều người nể phục, tài lộc dồi dào. Đường tình duyên chưa được thuận lợi.

      Tháng Mão: Người sinh tháng 2 năm Tân Sửu thường có tính cách hấp tấp, ước vọng lớn nhưng không có thực quyền. Tính tự tôn cao, tuy có uy nhưng vận may chưa tới, vận đen trùng phùng, cả đời muộn phiền không vui.

      Những đứa trẻ sinh tháng này thường có tính cách vui vẻ tự tại. Đi đâu cũng bình yên vô sự, thông minh. Tuy ban đầu gặp nhiều sóng gió nhưng về sau sẽ có được cuộc sống dư giả, ấm no.

      Người sinh tháng này có cuộc sống bôn ba, vô cùng vất vả, ít được nghỉ ngơi, luôn bị người khác quản thúc, chỉ huy, ít tài lộc, công danh sự nghiệp mịt mờ. Tuổi thọ không cao, cô đơn, vất vả.

      Thường phải sống xa nhà, tai ách chồng chất,ước vọng viển vông, vất vả khổ cực một đời, buồn vui lẫn lộn, mọi việc không gặp may không theo ý mình. Nhưng phải nhẫn nại, tuy ban đầu cay đắng vất vả vạn phần nhưng trung vận sẽ có ngày mở mày mở mặt.

      Thường có tính cách cẩn trọng, tài năng, hiểu biết rộng, nửa đời khá vất vả nhưng nửa đời sau sẽ được hạnh phúc, sự nghiệp thăng tiến, đường rộng thênh thang,

      Cuộc sống hưng vượng, gia môn hòa hợp, cả đời ít khó khăn, mọi việc suôn sẻ, từ nhỏ đã có phúc tinh chiếu mệnh về già có con cháu có hiếu.

      Hưởng phúc lộc của tổ tiên, mưu sự tại nhân còn thành sự tại thiên, tuy không quá giàu có, phú quý nhưng cả đời êm đềm, ít sóng gió, tinh thông nghệ thuật.

      Vạn sự như ý, có trí có quyền, gặp hung hóa cát, cả đời hạnh phúc, vinh hoa, giàu có.

      Những đứa trẻ có tính cách bền bỉ kiên trì, có ý chí vươn lên. Từ năm 30 tuổi sự nghiệp dần đi vào quỹ đạo và khẳng định được vị thế của mình. Có đầu óc kinh doanh dễ gặt hái được thành công, cuộc sống sung túc, không phải lo đến cơm áo gạo tiền.

      Người sinh tháng này có cuộc sống bình thường, không có công danh, mọi việc khó toại nguyện, không giàu có.

      Em bé sinh tháng này thường có đường tình duyên thuận lợi, gia đình dù không có nhiều của ăn của để nhưng luôn sống an nhàn vui vẻ vả trong sạch.

      Mẹ mệnh Kim sinh con tuổi sửu 2022 tháng nào tốt?

      Bố mẹ mệnh Kim khi đẻ con năm 2022 nên chọn sinh vào tháng 7, 8 để đứa trẻ sinh ra có vận hạn tốt, hợp mệnh với mẹ.

      Tuổi Tân Sửu sinh con giờ nào tốt ?

      Tuổi trâu 2022 sinh tháng nào tốt chưa đủ để đứa trẻ sinh ra luôn gặp may mắn, vận số đẹp còn căn cứ vào ngày giờ bé chào đời. Cụ thể:

      • Giờ Tý (từ 23h đến 1h): thường kết hôn sớm, gia đạo thịnh vượng, con đàn cháu đống. Cuộc sống thuận lợi, hạnh phúc viên mãn vào hậu vận. Tuổi thọ không cao, không quá 70 sức khoẻ suy yếu, dễ mắc bệnh tật.
      • Giờ Sửu: (từ 1h đến 3h): Thông minh, đa tài, học rộng tài về văn chương. Cuộc đời nhiều sóng gió, nhiều chuyện buồn phiền.
      • Giờ Dần (từ 3h đến 5h): Là người có tài nhưng lại khó thành công trong sự nghiệp, không gặp thời, ít may mắn. Mệnh có sao Thái Dương gặp nạn sẽ được cứu, mọi sự đều bình an, được quý nhân phù trợ.
      • Giờ Mão (từ 5h đến 7h): Cuộc đời nhiều trắc trở, tự lực cánh sinh, không được giúp đỡ nhiều, tuy tiền vận vất vả nhưng hậu vận an nhiên. Nếu việc gì cũng cẩn trọng, tính toán tốt sẽ thành công.
      • Giờ Thìn (từ 7h đến 9h): Cuộc sống gặp nhiều khó khăn nhưng cố gắng sẽ vượt qua, về sau sẽ không phải lo lắng nhiều về vật chất. Cuộc sống hôn nhân không mấy thuận lợi, nên đề phòng người khác hãm hại.
      • Giờ Tỵ (từ 9h đến 11h): Người này có vận hạn tốt, cuộc sống sung túc, có quý nhân giúp đỡ, người này dễ bị đố kị và hãm hại nên phải cẩn trọng khi giao kết bạn bè.
      • Giờ Ngọ (từ 11h đến 13h): Người sinh giờ này mang vận đào hoa mạnh, có số phong lưu, tài tử. Dù là nam hay nữ đều không tránh khỏi tình trạng li hôn hay ngoại tình.
      • Giờ Mùi (từ 13h đến 15h): Người sinh giờ này ít gặp may mắn, dễ bất hạnh trong hôn nhân, tình duyên. Khi lấy vợ hay chồng cần lựa chọn kĩ để hạn chế cục diện xấu.
      • Giờ Thân (từ 15h đến 17h): sẽ được hưởng phúc lộc trọn đời, quý nhân phù trợ, gặp hung hoá cát, công danh sự nghiệp sẽ thuận buồm xuôi gió, có cơ hội thăng quan tiến chức. Kinh doanh thì giàu có vững bền. Cuộc đời phù quý song toàn, bình ban hưởng phúc.
      • Giờ Dậu (17h đến 19h): Người sinh giờ này tài vận bị hao tổn, cuộc đời nhiều thăng trầm, sức khoẻ suy nhược, tật bệnh liên miên, cần đề phòng tai hoạ bất ngờ.
      • Giờ Tuất (từ 19h đến 21h): Người sinh giờ này thường có ý chí, kiên trì, tiền đồ sáng lạng, gặp quý nhân phù trợ, cuộc đời no đủ, sự nghiệp thuận lợi, công danh thành đạt. Số phải lập nghiệp nơi xa.
      • Giờ Hợi (từ 21h đến 23h): Có bản lĩnh hơn người, phải đi xa lập nghiệp, thành công hơn người làm rạng danh tổ tiên.

      Sinh con năm 2022 – tuổi Sửu là năm đẹp, khi lựa chọn tháng sinh cho con bố mẹ nên chọn lựa kỹ lưỡng để đứa trẻ sinh ra luôn được gặp may mắn, vận hạn tốt.

      • sinh con năm 2022 tháng mấy thì đẹp
      • sinh con năm tân sửu tháng nào tốt
      • năm 2022 tháng nào tốt để sinh con
      • tuổi nhâm thân sinh con năm 2022 tháng nào tốt

      --- Bài cũ hơn ---

    • Người Mệnh Kim Sinh Năm Nào? Bạn Có Phải Mệnh Kim Không?
    • Những Điểm Thú Vị Xoay Quanh Người Có Mệnh Kiếm Phong Kim
    • Nam Nữ Tuổi Mậu Thìn 1988 Mua Điện Thoại Màu Gì
    • Tuổi Giáp Tý Nên Nuôi Cá Gì? Chọn Màu Gì? Nên Nuôi Bao Nhiêu Con?
    • ] Hợp Đá Màu Gì? Tư Vấn Chi Tiết Cho Người Mạng Kim

    Sinh Con Năm 2022 Canh Tý: Cha Mẹ Tuổi Nào Nên Và Không Nên Sinh Con Năm 2022

    --- Bài mới hơn ---

    • Sinh Con Năm 2022 Hợp Tuổi Bố Mẹ Theo Phong Thủy Ngũ Hành
    • Sinh Năm 1992 Mệnh Gì? Khái Quát Về Người Sinh Năm 1992
    • Sinh Năm 1992 Mệnh Gì? Đầy Đủ Về Người Sinh Năm 1992
    • Người Sinh Năm 1992 Tuổi Con Gì? Mệnh Gì? Hợp Với Tuổi Nào?
    • Người Sinh Năm 1993 Tuổi Con Gì? Mệnh Gì? Hợp Với Tuổi Nào?
    • + Sinh con năm 2022 Canh Tý: Cha mẹ tuổi nào nên và không nên sinh con năm 2022

      + Sinh con năm 2022 (năm Canh Tý) có phải là năm tốt?

      Người sinh năm 2022 theo Âm lịch là năm Canh Tý, tức là tuổi con Chuột. Tý (Chuột) là con giáp đứng đầu hàng 12 con giáp.Theo quan niệm dân gian thì người tuổi Tý có sức sống bền bỉ, thông minh, lanh lợi và gan dạ. Cuộc đời người tuổi Tý giàu có nhờ biết tích lũy.Người tuổi Tý lạc quan, vui vẻ, không bị suy sụp cho dù gặp hoàn cảnh khó khăn nào và luôn đấu tranh cho cuộc sống của mình. Đồng thời, họ cũng rất nhạy cảm, có trực giác tốt và có trí tưởng tượng phong phú, nhưng họ không giỏi trong việc đưa ra quyết định một cách logic.Nhìn bên ngoài, người tuổi Tý có rất nhiều bạn bè do tính cách dễ gần và thường là người biết trân trọng mối quan hệ với bè bạn và họ hàng.Nhiều ba mẹ có kế hoạch sinh con năm 2022 Canh Tý vớiNhumong muốn con cái mình thông minh, lanh lẹ như một chú chuột vậy.

      + Sinh con năm 2022 tháng nào thì tốt?

      + Sinh con năm 2022: tính cách, tình cảm, tài vận đủ 12 tháng

      Sinh tháng 1 âm lịch (tháng Dần): Tuổi Tý sinh vào tiết xuân thường có tài nên có cuộc sống vật chất đầy đủ. Tuy nhiên, do bản tính tự cao bảo thủ, luôn cho rằng tất cả những gì mình làm đều đúng nên cuộc sống không được như ý. Bên cạnh đó, thời thanh niên họ rất ham chơi, lười biếng, thụ động nên ngoài 35 tuổi mới thành đạt trong sự nghiệp. Sinh tháng 2 (tháng Mão): Là người nhút nhát, ôn hòa, nhã nhặn, quan hệ rộng, tuy không thích sự sôi động nhưng lại có duyên kết giao với quý nhân. Số ít may mắn, hay gặp vất vả và nhiều nỗi lo âu. Nếu thiên về nghiệp văn chương sẽ có cơ hội nổi tiếng. Sinh tháng 3 (tháng Thìn): Là người độc lập, sống nội tâm. Tuy có tài lộc nhưng lại luôn cảm thấy mọi sự hư không. Ít được nhờ bạn bè, ngược lại, đôi khi còn bị bạn bè hãm hại. Cần đề phòng với những chuyện không hay có thể xảy ra. Sinh tháng 4 (tháng Tỵ): Là người sống lãng mạn, si tình và thường không làm chủ được bản thân. Có quan hệ xã hội rộng rãi, số thanh đạm, nhưng nhiều nguy nan. Cần đề phòng tiểu nhân quấy phá. Sinh tháng 5 (tháng Ngọ): Là người có tinh thần tự lập cao, được nhiều người khâm phục. Số giàu có nhưng được hưởng phúc muộn. Sinh tháng 6 (tháng Mùi): Là người thông minh, khoáng đạt. Đường công danh, sự nghiệp rộng mở, cả đời phúc lộc hơn bạn bè. Tuy nhiên, họ lại thích làm những việc vượt quá khả năng nên hay chuốc lấy thất bại. Trong công việc dễ xảy ra xung đột với cấp trên. Nên đề phòng bệnh tật do thời tiết nóng bức, tốt nhất nên sống ở nơi có nguồn nước mát mẻ. Sinh tháng 7 (tháng Thân): Là người có khí chất kiên cường nhưng lại rất ôn hòa, nội tâm phong phú, suy nghĩ kín đáo. Được lộc trời cho, đời sống no đủ, trung niên phát đạt. Cần đề phòng tiểu nhân hãm hại. Trong việc lớn cần có sự khoan dung, rộng lượng mới thành. Sinh tháng 8 (tháng Dậu): Là người thông minh, tài trí hơn người, nhạy bén, quan hệ rộng, thành đạt. Số được quý nhân phù trợ, gặp việc không như ý cần nhẫn nhịn tất sẽ thành. Nếu là nam giới có số hào hoa, là nữ giới thì duyên dáng, đức hạnh. Sinh tháng 9 (tháng Tuất): Tuổi Tý sinh tháng này thường là người trung thực, cẩn trọng, nhạy cảm nhưng lại không muốn giao tiếp rộng. Họ giỏi kiếm tiền, tự thân lập nghiệp, có thiên hướng làm chỉ huy nhưng lại thiếu tự tin vào bản thân. Sinh tháng 10 (tháng Hợi): Là người biết nhìn xa trông rộng, có khả năng phán đoán tốt, tự lập. Nếu là nam giới thì thường tự ti trước phụ nữ. Cuộc sống vật chất không ổn định vì để tuột mất cơ hội tốt. Ngoài 30 tuổi mới có sự nghiệp cho riêng mình. Sinh tháng 11 (tháng Tý) : Là người độc đoán, bảo thủ, ít mối quan hệ. Cuộc sống bình an, ít người đối địch. Tuy sự nghiệp đến muộn nhưng lại rất thành công. Sinh tháng 12 (tháng Sửu): Tuổi Tý sinh vào tiết Tiểu Hàn là người nhiệt tình, luôn bận rộn trong công việc. Cuộc sống no đủ, an khang thịnh vượng cả đời hưởng phúc.Với những thông tin hữu ích trên, hi vọng các ba mẹ đã sẵn sàng cho kế hoạch có một em bé dễ thương trong năm 2022 sắp tới.

      + Sinh con năm 2022 : đứa trẻ sẽ có tính cách nội tâm, tình cảm

      Những con chuột được sinh ra trong năm 2022, sẽ có đời sống tình cảm mặn nồng, một cuộc hôn nhân hạnh phúc và trọn vẹn trong tương lai.Điều này có được chủ yếu là do những người sinh năm Canh Tý là những người có xu hướng sống tình cảm, họ thường chú ý nhiều hơn đến cảm xúc của mình và người khác.

      Vì vậy, sau khi kết hôn, họ luôn biết cách chăm sóc, yêu thương nửa kia của mình và đặc biệt họ không dễ dàng thay đổi quan điểm sống và tình yêu của mình trong cuộc sống hôn nhân.Những người này là mẫu người của gia đình, luôn có trách nhiệm với con cái, tuy nhiên đôi lúc quá nhiệt tình với công việc xã hội nên có phần ảnh hưởng đến hạnh phúc hôn nhân.Tính cách trầm và biết làm người khác vui khiến cho họ có cuộc sống hạnh phúc ấm no, an nhàn vui vẻ. Người sinh vào năm 2022 sẽ có một tình yêu đẹp và một cuộc hôn nhân hạnh phúc, viên mãn.

      + Lá số bé sinh năm 2022 : Đặc điểm của tuổi Tý

      Tuổi Tý được đánh giá là con giáp sở hữu trí thông minh, nhanh nhẹn và linh hoạt bậc nhất trong số 12 con giáp, người tuổi Tý không chỉ có chí thông minh mà còn là người mạnh mẽ, quyết đoán.Tuổi Tý ít khi bị ảnh hưởng, tác động bởi người khác. Đồng thời, tuổi Tý rất giỏi tìm kiếm thành công và hạnh phúc.Tuổi Tý là nam giới thì mạnh mẽ, vô cùng khéo léo, có khả năng thích ứng nhanh với những môi trường mới. Họ cũng rất thông minh, sáng tạo và là bậc thầy trong việc tận dụng, tranh thủ các cơ hội. Tuy nhiên, điểm yếu của tuổi Tý là đôi khi họ lại thiếu sự can đảm cần thiết.Trong khi đó, nữ giới tuổi Tý thì là những người phụ nữ tuýp truyền thống. Họ thích làm việc nhà, dọn dẹp nhà cửa gọn gàng và coi trọng giá trị của gia đình. Nữ giới tuổi Tý thích chăm sóc mọi thứ trong nhà và chồng của những người vợ tuổi Tý không có gì cần lo lắng về nhà cửa.Ngoài những ưu điểm trên những chú chuột được sinh ra trong năm 2022 còn được hưởng những phước lành sau:

      Trong một số trường hợp nếu bạn đã mang bầu và sẽ sinh con trong năm 2022 mà năm 2022 lại không hợp với tuổi quý bạn thì nên xem tháng dự sinh của bạn có tốt không? Nếu tốt thì chúc mừng bạn.

      --- Bài cũ hơn ---

    • Bố Mẹ Tuổi Nào Nên Sinh Con Năm 2022 Để #tài Lộc Song Hành
    • 2000 Mệnh Gì Và Phong Thủy Hợp Mệnh Tuổi 2000
    • Tổng Quan Về Vận Mệnh Người Sinh Năm 2000: Mệnh, Màu Sắc, Tính Cách
    • 2001 Mệnh Gì Và Phong Thủy Hợp Mệnh Tuổi 2001
    • Sinh Năm 2001 Mệnh Gì, Hợp Màu Sắc Hay Tuổi Nào?